Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có Công văn 5169/BTNMT-ĐĐ nhằm hướng dẫn UBND cấp tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024 thuộc thẩm quyền của mình.
Hướng dẫn ban hành văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024 thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (Hình từ Internet)
Ngày 02/8/2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có Công văn 5169/BTNMT-ĐĐ về việc ban hành văn bản để quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2024 thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Cụ thể, thực hiện Thông báo 245/TB-VPCP năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Thường trực Chính phủ về tình hình chuẩn bị, hoàn thiện các thủ tục, điều kiện trình Quốc hội các văn bản có hiệu lực thi hành sớm đối với các Luật: Đất đai, Nhà ở, Kinh doanh bất động sản, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có Công văn 3761/BTNMT-ĐĐ năm 2024 gửi Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị chủ động, đẩy nhanh tiến độ ban hành các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2024 theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao.
Thực hiện Luật Đất đai 2024, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại các văn bản 222/QĐ-TTg năm 2024, 202/TTg-NN năm 2024, Công điện 53/CĐ-TTg năm 2024, Công điện 63/CĐ-TTg năm 2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương xây dựng dự thảo Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2024, trình Chính phủ ban hành.
Ngày 30 tháng 7 năm 2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2024.
Luật Đất đai 2024 và Nghị định 102/2024/NĐ-CP có những nội dung giao Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2024 (nội dung cụ thể tại Phụ lục kèm theo).
Đơn cử như sau:
STT |
TÊN LUẬT, NGHỊ ĐỊNH |
TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QĐCT |
NỘI DUNG QUY ĐỊNH |
I |
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2024 |
||
1 |
|
Điều 16 |
Trách nhiệm của Nhà nước về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số |
|
Khoản 6 Điều 16 |
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp ban hành chính sách của địa phương về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và tổ chức thực hiện. |
|
2 |
|
Điều 126 |
Giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất |
|
Điểm a khoản 1 Điều 126 |
a) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định các tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; |
|
3 |
|
Điều 139 |
Giải quyết đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 |
|
Khoản 4 Điều 139 |
4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang, không có tranh chấp thì được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo hạn mức giao đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; nếu vượt hạn mức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì diện tích vượt hạn mức phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước. |
|
4 |
|
Điều 141 |
Xác định diện tích đất ở khi công nhận quyền sử dụng đất |
|
Khoản 5 Điều 141 |
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện, tập quán tại địa phương quy định cụ thể hạn mức công nhận đất ở quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993. |
|
5 |
|
Điều 176 |
Hạn mức giao đất nông nghiệp |
|
Khoản 5 Điều 176 |
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. |
|
6 |
|
Điều 177 |
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân |
|
Khoản 3 Điều 177 |
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để quy định cụ thể hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương. |
|
7 |
|
Điều 178 |
Đất nông nghiệp do cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng |
|
Khoản 3 Điều 178 |
3. Người sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi để sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 của Luật này; được sử dụng một diện tích đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Trường hợp sử dụng đất trồng lúa thì thực hiện theo quy định tại Điều 182 của Luật này. |
|
8 |
|
Điều 195 |
Đất ở tại nông thôn |
|
Khoản 2 Điều 195 |
2. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn |
|
9 |
|
Điều 196 |
Đất ở tại đô thị |
|
Khoản 2 Điều 196 |
2. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị. |
|
10 |
|
Điều 213 |
Đất tôn giáo |
|
Khoản 4 Điều 213 |
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ nhu cầu thực tế về hoạt động tôn giáo và khả năng quỹ đất của địa phương để quy định hạn mức và quyết định diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh. |
|
11 |
|
Điều 220 |
Tách thửa đất, hợp thửa đất |
|
|
Khoản 4 Điều 220 |
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, quy định pháp luật có liên quan và phong tục, tập quán tại địa phương để quy định cụ thể điều kiện và diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp tục chủ động, khẩn trương hoàn thành việc xây dựng, ban hành các nội dung thuộc thẩm quyền theo quy định, đảm bảo chất lượng, tiến độ xây dựng, ban hành văn bản, để có hiệu lực đồng thời với Luật Đất đai 2024 và Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
Xem thêm tại Công văn 5169/BTNMT-ĐĐ ngày 02/8/2024.
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |