Hồ sơ khai hải quan- Những điều cần biết!

Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu. Theo đó, cá nhân, tổ chức muốn xuất, nhập khẩu hàng hoá thì phải chuẩn bị hồ sơ khai hải quan với đầy đủ các tờ khai theo quy định.

 

Xuất khẩu, nhập khẩu là việc chuyển dịch hàng hoá từ quốc gia này đến quốc gia khác. Trong đó, khai hải quan là bước đầu thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá. Để thực hiện khai hải quan thuận lợi, nhanh chóng, người xuất, nhập khẩu hàng hoá nên chuẩn bị trước các loại giấy tờ theo quy định về hồ sơ khai hải quan.

 

Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định hồ sơ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu gồm:

  • Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38. Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy thì người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38;
  • Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu: 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu nhiều lần;
  • Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.

Nếu áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép xuất khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

Trường hợp hàng hoá thuộc đối tượng được miễn thuế xuất khẩu, người khai hải quan phải chuẩn bị thêm 01 bản chụp, xuất trình bản chính Danh mục hàng hóa miễn thuế kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi đã được đăng ký tại cơ quan hải quan đối với các trường hợp phải đăng ký. Nếu đăng ký danh mục hàng hóa miễn thuế trên Hệ thống, người khai hải quan không phải nộp danh mục, phiếu theo dõi trừ lùi, nhưng phải khai đầy đủ các chỉ tiêu thông tin.

 

 

Hồ sơ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bao gồm:

  • Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này. Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này;
  •  01 bản chụp Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán. Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì nộp hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng.

Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp Người khai hải quan là doanh nghiệp ưu tiên; Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài; Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán.

  • 01 bản chụp Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức (trừ hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hoá mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý). Hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí được vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hoá (cargo manifest) thay cho vận tải đơn;
  •  Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan;01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu nhập khẩu nhiều lần (không cần nộp trong trường hợp áp dụng cơ chế một của quốc gia);
  •  01 bản chính Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật (nếu áp dụng cơ chế 1 cửa quốc gia thì không cần nộp);
  • Tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính nếu khai trên tờ khai hải quan giấy;
  • 01 bản chính Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc chứng từ dưới dạng dữ liệu điện tử.

Nếu hàng hoá thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu, người khai hải quan phải nộp, xuất trình thêm các chứng từ sau:

  • Nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu và trừ lùi Danh mục hàng hóa miễn thuế kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi đã được đăng ký tại cơ quan hải quan nếu chưa đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế trên Hệ thống.
  • 01 bản chụp Chứng từ chuyển nhượng hàng hoá thuộc đối tượng miễn thuế đối với trường hợp hàng hoá của đối tượng miễn thuế chuyển nhượng cho đối tượng miễn thuế khác.

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế thì ngoài các loại giấy tờ quy định trên, người khai hải quan phải nộp thêm 01 bản chính Tờ khai xác nhận viện trợ không hoàn lại của cơ quan tài chính và nộp 01 bản chụp Hợp đồng bán hàng hoặc Hợp đồng cung cấp hàng hóa không chịu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng. Ngoài ra, phải xuất trình bản chính trong lần nhập khẩu đầu tiên tại Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để đối chiếu.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

920 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;