Hiểu thế nào là vốn tự có, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của TCTD phi ngân hàng?

Mới đây, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư 23/2020/TT-NHNN quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

vốn tự có, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, Thông tư 23/2020/TT-NHNN

Hiểu thế nào là vốn tự có, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của TCTD phi ngân hàng? (Ảnh minh họa)

Theo Điều 8 Thông tư 23/2020/TT-NHNN, vốn tự có bao gồm tổng Vốn cấp 1 và Vốn cấp 2 trừ đi các khoản giảm trừ quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu được quy định như sau:

- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu phản ánh mức đủ vốn của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trên cơ sở giá trị vốn tự có và mức độ rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải thường xuyên duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu.

- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của tổ chức tín dụng phi ngân hàng:

+ Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của tổ chức tín dụng phi ngân hàng gồm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ và tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất.

+ Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ: Từng tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ 9%.

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ được xác định bằng công thức sau:

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ (%) = [(Vốn tự có riêng lẻ) : (Tổng tài sản Có rủi ro riêng lẻ)] x 100%

Trong đó:

  • Vốn tự có riêng lẻ được xác định theo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.

  • Tổng tài sản Có rủi ro riêng lẻ là tổng giá trị các tài sản Có nội bảng được xác định theo mức độ rủi ro và giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng của cam kết ngoại bảng được xác định theo mức độ rủi ro theo quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.

+ Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất: công ty tài chính có công ty con, ngoài việc duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ theo quy định tại điểm b Khoản này phải đồng thời duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất 9%.

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất được xác định bằng công thức sau:

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất (%) = [(Vốn tự có hợp nhất) : (Tổng tài sản Có rủi ro hợp nhất)] x 100%

Trong đó:

Vốn tự có hợp nhất được xác định theo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.

Tổng tài sản Có rủi ro hợp nhất được xác định theo quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.

Chi tiết xem tại Thông tư 23/2020/TT-NHNN, có hiệu lực từ ngày 14/02/2021.

Thuỳ Trâm

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

2064 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;