Dưới đây là nội dung gói dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho trẻ em do Trạm Y tế xã thực hiện từ 19/12/2024.
Gói dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho trẻ em do Trạm Y tế xã thực hiện từ 19/12/2024 (Hình từ internet)
Ngày 04/11/2024, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 30/2024/TT-BYT quy định danh mục, nội dung gói dịch vụ y tế cơ bản do Trạm Y tế xã, phường, thị trấn thực hiện.
Theo đó, tại Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 30/2024/TT-BYT quy định về gói dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho trẻ em do Trạm Y tế xã thực hiện bao gồm:
STT |
Danh mục, nội dung chi tiết |
I. Gói dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho trẻ em |
|
Dịch vụ 1 |
Tư vấn sàng lọc, lấy máu gót chân trẻ sơ sinh để sàng lọc (không bao gồm chi phí xét nghiệm) |
1. |
Địa điểm thực hiện: tại Trạm Y tế xã hoặc tại nhà hoặc điểm cung cấp dịch vụ tại cộng đồng. |
2. |
Đối tượng: trẻ sơ sinh có độ tuổi từ 24 giờ đến 72 giờ (thời điểm lấy mẫu máu trẻ sơ sinh tốt nhất là 48 giờ sau sinh). |
3. |
Tần suất thực hiện: 01 lần/01 trẻ. |
4. |
Nội dung: - Tư vấn cho cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ sơ sinh về ý nghĩa, lợi ích và rủi ro có thể xảy ra khi tiến hành các kỹ thuật áp dụng trong sàng lọc; trình tự các bước thực hiện các kỹ thuật áp dụng trong sàng lọc đối với từng trường hợp cụ thể, những hậu quả do các bệnh lý liên quan đến rối loạn nội tiết - chuyển hóa - di truyền gây ra; - Lấy mẫu máu gót chân trẻ sơ sinh bằng mẫu giấy thấm chuyên dụng; - Bảo quản và vận chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có cung cấp dịch vụ xét nghiệm sàng lọc sơ sinh; - Hướng dẫn cha mẹ hoặc người giám hộ đưa trẻ sơ sinh đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp để thực hiện các kỹ thuật chẩn đoán xác định bệnh nếu kết quả sàng lọc của trẻ nguy cơ mắc các bất thường bẩm sinh, các bệnh lý liên quan đến rối loạn nội tiết - chuyển hóa - di truyền; - Thông báo kết quả sàng lọc cho đối tượng. |
5. |
Quy trình, hướng dẫn triển khai thực hiện theo: - Quyết định 1807/QĐ-BYT năm 2020. |
Dịch vụ 2 |
Quản lý trường hợp nguy cơ cao sau sàng lọc sơ sinh |
1. |
Địa điểm thực hiện: tại Trạm Y tế xã hoặc tại nhà hoặc điểm cung cấp dịch vụ tại cộng đồng. |
2. |
Đối tượng và tần suất thực hiện: - Với trường hợp trẻ có nguy cơ cao mắc các bệnh lý liên quan đến rối loạn nội tiết - chuyển hóa - di truyền sau sàng lọc sơ sinh thì tần suất thực hiện là 01 lần/01 trẻ; - Với trường hợp trẻ được chẩn đoán xác định mắc các bệnh lý liên quan đến rối loạn nội tiết - chuyển hóa - di truyền sau sàng lọc sơ sinh thì tần suất thực hiện là 01 lần/01 trẻ/01 tháng. |
3. |
Nội dung: - Lập hồ sơ theo dõi, quản lý trẻ; - Thăm hộ gia đình có trẻ sơ sinh có nguy cơ cao sau sàng lọc sơ sinh được chẩn đoán xác định mắc bệnh nội tiết, chuyển hóa và di truyền bẩm sinh; - Quản lý đối tượng chẩn đoán xác định mắc các bệnh lý liên quan đến rối loạn nội tiết - chuyển hóa - di truyền; - Tư vấn, hướng dẫn, theo dõi quá trình điều trị, chăm sóc trẻ được chẩn đoán mắc các bệnh lý liên quan đến rối loạn nội tiết - chuyển hóa - di truyền. |
4. |
Quy trình, hướng dẫn triển khai thực hiện theo: - Quyết định 1807/QĐ-BYT năm 2020. |
Dịch vụ 3 |
Khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ cho trẻ dưới 06 tuổi không đi học |
1. |
Địa điểm thực hiện: tại Trạm Y tế xã hoặc tại cơ sở y tế. |
2. |
Đối tượng: trẻ em dưới 06 tuổi không đi học. |
3. |
Tần suất thực hiện: - Trẻ từ trên 01 tháng đến dưới 24 tháng tuổi: 06 tháng/01 lần; - Trẻ từ 24 tháng đến dưới 06 tuổi: 01 năm/01 lần. |
4. |
Nội dung: - Đánh giá tình trạng dinh dưỡng và sự phát triển về thể chất, tinh thần, vận động; - Sàng lọc, phát hiện bệnh tật, các dấu hiệu bất thường và nguy cơ về bệnh tật; - Kiểm tra tiêm chủng và tư vấn theo lịch tiêm chủng trẻ em; - Tư vấn, hướng dẫn cha mẹ, người nuôi dưỡng trẻ về: theo dõi sự phát triển của trẻ bằng biểu đồ tăng trưởng; nuôi dưỡng trẻ phù hợp với độ tuổi; phòng, chống thiếu vi chất dinh dưỡng; chăm sóc răng miệng, vệ sinh thân thể; phòng, chống tai nạn, thương tích; phát hiện các dấu hiệu bất thường, nguy cơ về bệnh tật và xử trí; - Kết luận về tình trạng sức khỏe; tư vấn, chuyển đến cơ sở y tế phù hợp nếu phát hiện bệnh tật hoặc các dấu hiệu bất thường hoặc nguy cơ về bệnh tật; - Cấp phát sản phẩm bổ sung các vi chất dinh dưỡng (nếu có) hoặc tư vấn, hướng dẫn cho cha mẹ sử dụng các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng cho trẻ từ 06 tháng đến dưới 36 tháng; - Ghi chép kết quả khám sức khỏe định kỳ vào Hồ sơ theo dõi sức khỏe và Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ và trẻ em. |
5. |
Quy trình, hướng dẫn triển khai thực hiện theo: - Quyết định 2246/QĐ-BYT năm 2024; - Quyết định 359/QĐ-BYT năm 2023; - Quyết định 140/QĐ-BYT năm 2020; - Quyết định 1021/QĐ-BYT năm 2021; - Quyết định 4944/QĐ-BYT năm 2014. |
Dịch vụ 4 |
Khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ cho học sinh |
1. |
Địa điểm thực hiện: tại Trạm Y tế xã hoặc tại cơ sở y tế hoặc tại các cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn xã. |
2. |
Đối tượng: trẻ em ở các cơ sở giáo dục mầm non và học sinh ở các cơ sở giáo dục phổ thông. |
3. |
Tần suất thực hiện: 01 lần/01 năm. |
4. |
Nội dung: - Khám, kiểm tra sức khỏe cho trẻ em, học sinh bao gồm: thể lực, huyết áp, nhịp tim, thị lực, thính lực...; phát hiện các trường hợp suy dinh dưỡng, thừa cân béo phì, giảm thị lực, cong vẹo cột sống, bệnh răng miệng, rối loạn sức khỏe tâm thần và các bệnh tật khác tùy theo mỗi cấp học khác nhau; - Kiểm tra lịch tiêm chủng và tư vấn tiêm chủng; - Tư vấn, hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng và vận động thể lực hợp lý cho trẻ em, học sinh và phụ huynh; - Cấp phát sản phẩm bổ sung các vi chất dinh dưỡng (nếu có) hoặc tư vấn, hướng dẫn cho cha mẹ sử dụng các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng cho trẻ từ 06 tháng đến dưới 36 tháng. |
5. |
Quy trình, hướng dẫn triển khai thực hiện theo: - Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ; - Quyết định 4280/QĐ-BGDĐT năm 2022; - Quyết định 2195/QĐ-BGDĐT năm 2022; - Quyết định 4944/QĐ-BYT năm 2014. |
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |