Gói dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ do Trạm Y tế xã thực hiện từ 19/12/2024

Gói dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ do Trạm Y tế xã thực hiện từ 19/12/2024
Quế Anh

Dưới đây là nội dung gói dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ do Trạm Y tế xã thực hiện từ 19/12/2024.

Gói dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ do Trạm Y tế xã thực hiện từ 19/12/2024 (Hình từ internet)

Ngày 04/11/2024, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 30/2024/TT-BYT quy định danh mục, nội dung gói dịch vụ y tế cơ bản do Trạm Y tế xã, phường, thị trấn thực hiện.

Gói dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ do Trạm Y tế xã thực hiện từ 19/12/2024

Theo đó, tại Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 30/2024/TT-BYT quy định về gói dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ do Trạm Y tế xã thực hiện bao gồm: 

STT

Danh mục, nội dung chi tiết

II. Gói dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ

Dịch vụ 5

Chăm sóc sức khỏe phụ nữ mang thai và sàng lọc trước sinh

1.

Địa điểm thực hiện: tại Trạm Y tế xã hoặc tại cơ sở y tế hoặc tại nhà hoặc điểm cung cấp dịch vụ tại cộng đồng.

2.

Đối tượng: phụ nữ mang thai.

3.

Tần suất thực hiện: 02 lần/01 đối tượng vào 03 tháng đầu và 03 tháng giữa của thai kỳ.

4.

Nội dung:

Ngoài các nội dung khám thai định kỳ theo Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản đã được bảo hiểm y tế chi trả, cần thực hiện thêm:

- Tư vấn về mục đích, ý nghĩa, lợi ích, rủi ro có thể xảy ra khi tiến hành kỹ thuật áp dụng, trình tự các bước tiến hành trong sàng lọc trước sinh với từng trường hợp cụ thể;

- Tư vấn về các bệnh lây truyền từ mẹ sang con thường gặp và biện pháp phòng chống;

- Tư vấn và xét nghiệm sàng lọc HIV, viêm gan B và giang mai bằng kỹ thuật test nhanh (01 lần/thai kỳ);

- Tư vấn về chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ khi mang thai, khi cho con bú và nuôi con bằng sữa mẹ;

- Tư vấn, hướng dẫn về dự phòng thiếu vi chất dinh dưỡng;

- Cấp bổ sung sắt và axit folic (nếu phụ nữ mang thai chưa được bổ sung 02 vi chất dinh dưỡng này);

- Ghi chép kết quả khám sức khỏe định kỳ vào Hồ sơ theo dõi sức khỏe và Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ và trẻ em.

5.

Quy trình, hướng dẫn triển khai thực hiện theo:

- Thông tư 34/2017/TT-BYT ngày 18/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn tư vấn, sàng lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh;

- Thông tư 30/2019/TT-BYT ngày 03/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 34/2017/TT-BYT ngày 18/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn tư vấn, sàng lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh;

- Quyết định 140/QĐ-BYT ngày 20/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành mẫu Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ và trẻ em sử dụng cho phụ nữ có thai và trẻ em đến 6 tuổi tại các cơ sở y tế;

- Quyết định 1021/QĐ-BYT ngày 04/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ và trẻ em phiên bản điện tử;

- Quyết định 1807/QĐ-BYT ngày 21/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành hướng dẫn về chuyên môn kỹ thuật trong sàng lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh;

- Quyết định 2834/QĐ-BYT ngày 04/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành hướng dẫn kỹ thuật các can thiệp dự phòng HIV, viêm gan B và giang mai lây truyền từ mẹ sang con;

- Quyết định 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành tài liệu hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản;

- Quyết định 4944/QĐ-BYT ngày 27/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành hướng dẫn quốc gia về phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng.

Dịch vụ 6

Quản lý chăm sóc thai phụ có nguy cơ cao dị tật bào thai sau sàng lọc trước sinh

1.

Địa điểm thực hiện: tại Trạm Y tế xã hoặc tại nhà hoặc điểm cung cấp dịch vụ tại cộng đồng.

2.

Đối tượng: thai phụ có kết quả sàng lọc trước sinh có nguy cơ cao dị tật bào thai sau sàng lọc theo chỉ định của tuyến trên.

3.

Tần suất thực hiện: 01 lần/01 tháng.

4.

Nội dung:

- Cung cấp thông tin về dị tật bào thai đã được chẩn đoán trước sinh; nguy cơ, hậu quả có thể xảy ra của việc giữ thai hoặc chấm dứt thai kỳ đối với từng trường hợp cụ thể; tư vấn cho phụ nữ mang thai để lựa chọn giải pháp chăm sóc, xử trí phù hợp, bao gồm cả chấm dứt thai kỳ vì lý do dị tật bào thai nếu cần thiết;

- Thống kê, báo cáo, lập hồ sơ, quản lý sau khi sàng lọc phát hiện đối tượng có nguy cơ cao thai nhi mắc các bệnh: hội chứng Down (ba nhiễm sắc thể 21); hội chứng Edward (ba nhiễm sắc thể 18); hội chứng Patau (ba nhiễm sắc thể 13); bệnh tan máu bẩm sinh (Thalassemia); các dị tật có thể phát hiện bằng siêu âm như dị tật ống thần kinh, dị tật thành bụng và các bệnh tật di truyền hoặc không di truyền khác;

- Quản lý, tư vấn cho thai phụ có kết quả sàng lọc trước sinh có nguy cơ cao dị tật bào thai theo chỉ định của tuyến trên.

5.

Quy trình, hướng dẫn triển khai thực hiện theo:

- Thông tư 34/2017/TT-BYT ngày 18/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn tư vấn, sàng lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh;

- Thông tư 30/2019/TT-BYT ngày 03/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 34/2017/TT-BYT ngày 18/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn tư vấn, sàng lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh;

- Quyết định 1807/QĐ-BYT ngày 21/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành hướng dẫn về chuyên môn kỹ thuật trong sàng lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh.

Dịch vụ 7

Chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh tại nhà sau sinh

1.

Địa điểm thực hiện: tại nhà.

2.

Đối tượng: bà mẹ trong thời kỳ hậu sản (42 ngày sau sinh) và trẻ sơ sinh.

3.

Tần suất thực hiện:

- Đối với trường hợp sinh con tại cơ sở y tế: 01 lần trong tuần đầu sau sinh, trừ những trường hợp có chỉ định ở lại cơ sở y tế thì thực hiện trong vòng 07 ngày sau khi rời cơ sở y tế;

- Đối với trường hợp sinh con ngoài cơ sở y tế: 02 lần, trong đó lần 01 thực hiện ngay sau khi nhận được thông tin về cuộc sinh, lần 02 trong vòng 07 ngày sau lần thứ nhất.

4.

Nội dung:

- Đối với mẹ:

+ Kiểm tra tình trạng toàn thân; sự co hồi tử cung; tình trạng tầng sinh môn, sản dịch; tình trạng vú và sự tiết sữa;

+ Hướng dẫn theo dõi, phát hiện dấu hiệu nguy hiểm ở bà mẹ sau sinh và xử trí;

+ Hướng dẫn chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng cho bà mẹ;

+ Cập nhật hồ sơ theo dõi sức khỏe theo quy định; ghi Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ và trẻ em.

- Đối với con:

+ Kiểm tra tình trạng toàn thân; phát hiện bệnh tật hoặc các dấu hiệu bất thường và nguy cơ về bệnh tật, đặc biệt là các dấu hiệu nguy hiểm ở trẻ sơ sinh và dị tật bẩm sinh;

+ Hỗ trợ, tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ;

+ Hướng dẫn bà mẹ và gia đình về cách chăm sóc trẻ; theo dõi, phát hiện các dấu hiệu bất thường ở trẻ sơ sinh và xử trí;

+ Cập nhật hồ sơ theo dõi sức khỏe; ghi Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ và trẻ em.

5.

Quy trình, hướng dẫn triển khai thực hiện theo:

- Quyết định 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành tài liệu hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản;

- Quyết định 359/QĐ-BYT ngày 31/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành tài liệu hướng dẫn phát hiện sớm, can thiệp sớm khuyết tật trẻ em;

- Quyết định 4944/QĐ-BYT ngày 27/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành hướng dẫn quốc gia về phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng.

Dịch vụ 8

Sàng lọc ung thư cổ tử cung

1.

Địa điểm thực hiện: tại Trạm Y tế xã hoặc tại cơ sở y tế.

2.

Đối tượng: phụ nữ trên địa bàn xã trong độ tuổi từ 21-65 tuổi, ưu tiên độ tuổi từ 30-54 tuổi.

3.

Tần suất thực hiện: 01 lần/01 phụ nữ/01 năm.

4.

Nội dung:

- Tư vấn về các biện pháp dự phòng, sàng lọc phát hiện sớm ung thư cổ tử cung;

- Khám vùng bụng dưới và vùng bẹn;

- Khám bộ phận sinh dục ngoài;

- Khám âm đạo bằng mỏ vịt;

- Khám âm đạo bằng hai tay;

- Khám trực tràng;

- Thực hiện nghiệm pháp quan sát cổ tử cung với axit axetic (VIA) hoặc Lugol (VILI);

- Tư vấn và chuyển tuyến trên với những phụ nữ có kết quả nghiệm pháp VIA/VILI dương tính hoặc nghi ngờ ung thư.

5.

Quy trình, hướng dẫn triển khai thực hiện theo:

- Quyết định 2402/QĐ-BYT ngày 10/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt tài liệu hướng dẫn dự phòng và kiểm soát ung thư cổ tử cung;

- Quyết định 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành tài liệu hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản.

 

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

0 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;