Đây là nội dung đáng chú ý tại Thông tư 142/2020/TT-BQP quy định về nội dung và phương pháp tổ chức kiểm tra đánh giá nâng bậc trình độ kỹ năng nghề; cấp chứng chỉ kỹ năng nghề, điều kiện miễn kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề đối với công nhân quốc phòng do Bộ Quốc phòng ban hành ngày 20/11/2020.
ĐK của người được giao nhiệm vụ kiểm tra kỹ năng nghề đối với công nhân quốc phòng (Ảnh minh họa)
Theo đó, điều kiện của người được giao nhiệm vụ kiểm tra được quy định tại Điều 22 Thông tư 142/2020/TT-BQP như sau:
1. Căn cứ vào số lượng công nhân quốc phòng của một kỳ kiểm tra bậc trình độ kỹ năng nghề và điều kiện được quy định tại khoản 2, 3 Điều này. Hội đồng kiểm tra trình độ kỹ năng nghề quyết định số lượng, danh sách người được giao nhiệm vụ kiểm tra trình độ kỹ năng nghề.
2. Điều kiện chung:
Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
Đáp ứng được một trong các điều kiện cụ thể được quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Điều kiện cụ thể:
- Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc 1, phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 5 trở lên của nghề tương ứng;
Có trình độ cao đẳng trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.
- Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc 2, phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 5 trở lên của nghề tương ứng;
Có trình độ cao đẳng trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.
- Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc 3, phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 5 của nghề tương ứng và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;
Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 6 hoặc bậc 7 của nghề tương ứng;
Có trình độ cao đẳng trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 04 (bốn) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.
Có trình độ đại học trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.
- Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc 4, phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 5 trở lên của nghề tương ứng và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;
Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 6 hoặc bậc 7 của nghề tương ứng;
Có trình độ cao đẳng trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.
Có trình độ đại học trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 04 (bốn) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.
- Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc 5, phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 6 của nghề tương ứng và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề;
Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 7 của nghề tương ứng;
Có trình độ cao đẳng trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 06 (sáu) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.
Có trình độ đại học trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.
- Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc 6, phải đáp ứng một trong các điều sau đây:
Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 7 của nghề tương ứng và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;
Có trình độ đại học trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 06 (sáu) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.
- Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc 7, phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 7 của nghề tương ứng và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;
Có trình độ đại học trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 08 (tám) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.
Xem chi tiết Thông tư 142/2020/TT-BQP, có hiệu lực từ ngày 05/01/2021.
Thùy Trâm
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |