Nghị định 85/2018/NĐ-CP được ban hành ngày 30/5/2018 bên cạnh việc quy định định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của lực lượng vũ trang nhân dân thuộc quân đội còn quy định cụ thể định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác của lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Công an.
Theo hướng dẫn tại Điều 4 Nghị định 85/2018/NĐ-CP và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 85/2018/NĐ-CP, định mức này được quy định cụ thể như sau:
TT |
Cơ quan, đơn vị |
Định mức trang bị tối đa |
---|---|---|
I |
Cơ quan các Cục, Vụ, Viện, Bộ Tư lệnh |
12 cán bộ có tiêu chuẩn/xe |
II |
Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
1 |
Công an thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh (không bao gồm Công an các quận, huyện, thị xã) |
|
1.1 |
Trường hợp chưa sáp nhập phòng cháy, chữa cháy vào Công an thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh |
60 xe/đơn vị |
1.2. |
Trường hợp sáp nhập phòng cháy, chữa cháy vào Công an thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh |
68 xe/đơn vị |
2 |
Công an 18 tỉnh, thành phố có phòng cháy, chữa cháy độc lập với Công an tỉnh, thành phố (không bao gồm Công an các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) |
|
2.1 |
Trường hợp chưa sáp nhập phòng cháy, chữa cháy vào Công an tỉnh, thành phố |
25 xe/đơn vị |
2.2 |
Trường hợp sáp nhập phòng cháy, chữa cháy vào Công an tỉnh, thành phố |
29 xe/đơn vị |
3 |
Công an 43 tỉnh, thành phố còn lại (không bao gồm Công an các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) bao gồm cả xe ô tô của lực lượng phòng cháy, chữa cháy |
25 xe/đơn vị |
4 |
Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (trong trường hợp có tổ chức bộ máy độc lập với Công an tỉnh, thành phố và chưa thực hiện sáp nhập vào Công an tỉnh, thành phố) |
18 xe/đơn vị |
5 |
Trường hợp các phòng và tương đương thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trụ sở độc lập được tính thêm 01 xe/đơn vị vào định mức chung quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Mục này. |
|
III |
Công an các quận, huyện |
|
1 |
Công an quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. |
05 xe/đơn vị |
2 |
Công an quận, huyện, thị xã các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh); công an huyện, thị xã, thành phố thuộc các tỉnh trọng điểm về an ninh trật tự |
04 xe/đơn vị |
3 |
Công an huyện, thị xã, thành phố trực thuộc các tỉnh còn lại |
03 xe/đơn vị |
IV |
Các đơn vị khác |
|
1 |
Học viện, Trường đại học |
35 cán bộ/xe |
2 |
Trường cao đẳng, Trường trung học |
45 cán bộ/xe |
3 |
Trường nghiệp vụ, trường văn hóa, trường sơ cấp, dạy nghề và tương đương |
02 xe/đơn vị |
4 |
Bệnh viện hạng I |
05 xe/đơn vị |
5 |
Bệnh viện hạng II |
04 xe/đơn vị |
6 |
Bệnh viện hạng III |
03 xe/đơn vị |
7 |
Các kho thuộc Bộ Công an |
01 xe/đơn vị |
8 |
- Trại giam, cơ sở giáo dục: + Trung tâm + Phân trại, phân khu - Trường giáo dưỡng |
02 xe/đơn vị 01 xe/đơn vị 02 xe/đơn vị |
9 |
Đoàn nghệ thuật |
01 xe/đơn vị |
10 |
Nhà điều dưỡng, an dưỡng |
01 xe/đơn vị |
11 |
Các doanh nghiệp an ninh |
02 xe/đơn vị |
12 |
Các nhà máy, xí nghiệp hạch toán độc lập |
01 xe/đơn vị |
13 |
Các đơn vị chiến đấu từ cấp Trung đoàn trở lên và các đơn vị đặc thù khác do Bộ trưởng Bộ Công an quy định số lượng xe ô tô để thực hiện nhiệm vụ cho phù hợp với thực tế |
|
Xem thêm các nội dung liên quan tại: Nghị định 85/2018/NĐ-CP có hiệu lực ngày 15/7/2018.
- Nguyễn Trinh -
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |