Ngày 09/02/2017, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 01/2017/TT-BTNMT quy định Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao.
Theo đó, Thông tư 01 quy định định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa được phân thành 02 loại: Định mức theo công trình và định mức theo đầu người, cụ thể:
Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa theo công trình
TT |
Tên công trình |
Định mức sử dụng đất |
||||||
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
Cấp trung ương |
|||||
Quy mô dân số (nghìn người) |
Diện tích công trình (1.000m2) |
Quy mô dân số (nghìn người) |
Diện tích công trình (1.000m2) |
Quy mô dân số (nghìn người) |
Diện tích công trình (1.000m2) |
Diện tích công trình (1.000m2) |
||
1 |
Hội trường thôn, trụ sở thôn, câu lạc bộ thôn |
|
0,05 - 1,0 |
|
|
|
|
|
2 |
Nhà văn hóa thôn |
|
0,2 - 0,5 |
|
|
|
|
|
3 |
Trung tâm văn hóa |
<5 |
0,5 - 1,0 |
<100 |
2,5 - 5,0 |
<1.000 |
5,0 - 10,0 |
|
>5 |
1,0 - 3,0 |
≥100 |
5,0 - 10,0 |
≥1.000 |
10,0 - 15,0 |
|
||
4 |
Cung thiếu nhi hoặc nhà thiếu nhi hoặc Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi |
|
|
<100 |
2,5 - 3,0 |
<1.000 |
5,0 |
|
|
|
100 - 150 |
3,0 - 4,0 |
1.000 - 1.500 |
5,0 - 7,5 |
|
||
|
|
>150 |
4,0-5,0 |
>1.500 |
7,5 - 10,0 |
|
||
5 |
Cung văn hóa lao động hoặc nhà văn hóa lao động |
|
|
<100 |
2,5 - 3,0 |
<1.000 |
5,0 |
|
|
|
100 - 150 |
3,0 - 4,0 |
1.000 - 1.500 |
5,0 - 7,5 |
|
||
|
|
>150 |
4,0 - 5,0 |
>1.500 |
7,5 - 10,0 |
|
||
6 |
Rạp chiếu phim |
|
|
|
1,5 - 3,0 |
|
5,0 - 10,0 |
10,0 - 15,0 |
7 |
Rạp xiếc |
|
|
|
|
|
10,0 - 15,0 |
10,0 - 15,0 |
8 |
Nhà hát |
|
|
|
|
|
10,0 - 20,0 |
15,0 - 25,0 |
9 |
Nhà triển lãm văn học nghệ thuật |
|
|
|
|
|
1,0 - 1,5 |
20,0 - 25,0 |
10 |
Nhà bảo tàng |
|
|
|
|
|
20,0 - 25,0 |
20,0 - 25,0 |
11 |
Quảng trường |
|
|
|
|
<1.000 |
10,0 - 15,0 |
|
|
|
|
|
>1.000 |
15,0 - 20,0 |
|
||
12 |
Thư viện |
|
|
|
0,5 - 1,0 |
|
7,0 - 14,0 |
10,0 - 15,0 |
Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa theo đầu người
Đơn vị tính: m2/đầu người
TT |
Phân theo vùng |
Định mức sử dụng đất |
||||
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
||||
Đồng bằng |
Miền núi |
Đồng bằng |
Miền núi |
|||
1 |
Trung du miền núi phía Bắc |
0,52 - 0,57 |
0,34 - 0,52 |
0,12 - 0,17 |
0,15 - 0,23 |
0,25 - 0,40 |
2 |
Đồng bằng sông Hồng |
0,34 - 0,41 |
0,19 - 0,34 |
0,08 - 0,14 |
0,08 - 0,14 |
0,14 - 0,25 |
3 |
Bắc Trung bộ |
0,40 - 0,51 |
0,29 - 0,40 |
0,09 - 0,13 |
0,12 - 0,17 |
0,18 - 0,27 |
4 |
Duyên hải Nam Trung bộ |
0,27 - 0,46 |
0,16 - 0,27 |
0,09 - 0,13 |
0,12 - 0,17 |
0,18 - 0,28 |
5 |
Tây Nguyên |
0,50 -0,65 |
0,21 - 0,50 |
0,08 - 0,15 |
0,12 - 0,21 |
0,19 - 0,31 |
6 |
Đông Nam bộ |
0,25 - 0,45 |
0,12 - 0,25 |
0,06 - 0,12 |
0,06 - 0,12 |
0,11 - 0,22 |
7 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
0,28 - 0,35 |
0,18 - 0,28 |
0,08 - 0,17 |
0,08 - 0,17 |
0,15 - 0,29 |
Xem thêm các quy định liên quan tại Thông tư 01/2017/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 30/3/2017.
- Thanh Lâm -
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |