Đề xuất danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu

Bộ Công Thương đang lấy ý kiến dự thảo Thông tư quy định về danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu.

Đề xuất danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu

Đề xuất danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu (Hình từ internet)

Đề xuất danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu

* Đối tượng áp dụng

Theo Điều 2 dự thảo Thông tư, đối tượng áp dụng của dự thảo Thông tư như sau:

- Thương nhân tham gia hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu hàng hóa.

- Các tổ chức, cơ quan quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu hàng hóa.

- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu hàng hóa.

* Ban hành Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu

- Ban hành Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu tại Phụ lục kèm theo dự thảo Thông tư này.

- Danh mục phế liệu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo dự thảo Thông tư này không áp dụng đối với trường hợp kinh doanh chuyển khẩu theo hình thức hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa khẩu Việt Nam.

* Hiệu lực thi hành

Hiệu lực thi hành của dự thảo Thông tư này được đề xuất có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2029.

Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu

Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu ban hành tại Phụ lục kèm theo dự thảo Thông tư quy định về danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu.

Xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 31/2022/TT-BTC ngày 08/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các trường hợp liệt kê mã 4 số thì áp dụng quy định của Thông tư đối với toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này.

STT

Mã hàng

Mô tả mặt hàng

 

1

Chương 25

2520

 

Thạch cao; thạch cao khan; thạch cao plaster (bao gồm thạch cao nung hoặc canxi sulphat đã nung), đã hoặc chưa nhuộm màu, có hoặc không thêm một lượng nhỏ chất xúc tác hoặc chất ức chế.

2

Chương 26

2618

 

Xỉ hạt (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.

3

 

2619

 

Xỉ, xỉ luyện kim (trừ xỉ hạt), vụn xỉ và các phế thải khác từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.

 

4

 

2620

 

Xỉ, tro và cặn (trừ loại thu được từ quá trình sản xuất sắt hoặc thép), có chứa kim loại, arsen hoặc các hợp chất của chúng.

 

5

Chương 38

3818

 

Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng hoặc các dạng tương tự, các hợp chất hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử.

6

Chương 39

3919

 

Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải và các hình dạng phẳng khác tự dính, bằng plastic, có hoặc không ở dạng cuộn.

 

 

3920

 

Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với các vật liệu khác.

 

 

3921

 

Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic

 

 

3923

 

Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa, bằng plastic; nút, nắp, mũ van và các loại nút đậy khác, bằng plastic.

 

 

 

 

- Bao và túi (kể cả loại hình nón):

 

 

3923

21

- - Từ các polyme từ etylen:

 

 

3923

29

- - Từ plastic khác:

7

Chương 47

4707

 

Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa)

8

Chương 50

5003

 

Tơ tằm phế liệu (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế).

9

Chương 51

5103

 

Phế liệu lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô, kể cả phế liệu sợi nhưng trừ lông tái chế.

10

 

5104

 

Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc thô tái chế.

11

Chương 52

5202

 

Phế liệu bông (kể cả phế liệu sợi và bông tái chế).

12

Chương 55

5505

 

Phế liệu (kể cả phế liệu xơ, phế liệu sợi và nguyên liệu tái chế) từ xơ nhân tạo.

 

13

Chương 63

6310

 

Vải vụn, mẩu dây xe, chão bện (cordage), thừng và cáp đã qua sử dụng hoặc mới và các phế liệu từ vải vụn, dây xe, chão bện (cordage), thừng hoặc cáp, từ vật liệu dệt.

14

Chương 70

7001

 

Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác, trừ thủy tinh từ ống đèn tia ca-tốt hoặc thủy tinh hoạt tính khác thuộc nhóm 85.49; thủy tinh ở dạng khối.

15

Chương 72

7204

 

Phế liệu và mảnh vụn sắt; thỏi đúc phế liệu nấu lại từ sắt hoặc thép

16

Chương 74

7404

 

Phế liệu và mảnh vụn của đồng.

17

Chương 75

7503

 

Phế liệu và mảnh vụn niken.

18

Chương 76

7602

 

Phế liệu và mảnh vụn nhôm.

19

Chương 79

7902

 

Phế liệu và mảnh vụn kẽm.

20

Chương 80

8002

 

Phế liệu và mảnh vụn thiếc.

21

Chương 81

8101

 

Phế liệu và mảnh vụn vonfram.

22

 

8102

 

Phế liệu và mảnh vụn molypden.

23

 

8104

 

Phế liệu và mảnh vụn magie.

24

 

8108

 

Phế liệu và mảnh vụn titan.

25

 

8109

 

Phế liệu và mảnh vụn xircon.

26

 

8110

 

Phế liệu và mảnh vụn antimon.

27

 

8111

 

Phế liệu và mảnh vụn mangan.

28

 

8112

 

Phế liệu và mảnh vụn crom.

Xem thêm tại Thông tư 31/2022/TT-BTC.

Lê Nguyễn Anh Hào

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

75 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;