Cuối năm 2016, Bộ Giao thông vận tải đã ký ban hành Thông tư 41/2016/TT-BGTVT quy định về danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam.
Theo đó, tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ. tàu ngầm, tàu lặn được liệt kê chi tiết trong danh mục sau đây:
TT |
TÀI LIỆU |
Loại tàu |
Căn cứ |
Ghi chú |
||
Tàu lớn |
Tàu nhỏ |
|||||
Hoạt động tuyến quốctế |
Không hoạt động tuyến quốc tế |
|||||
I |
Đối với tất cả các loại tàu biển, tàu ngầm, tàu lặn, kể cả tàu biển công vụ: |
|||||
A |
Giấy phép |
|||||
|
Giấy phép đài tàu |
x |
x |
x |
Luật Tần số vô tuyến điện |
Áp dụng đối với tàu có lắp đặt đài tàu biển theo Luật Tần số vô tuyến điện |
B |
Các loại nhật ký và sổ |
|||||
1 |
Nhật ký hàng hải |
x |
x |
x |
- Quy định 28 Chương V Công ước SOLAS 74 - Bộ luật Hàng hải Việt Nam |
|
2 |
Nhật ký máy tàu |
x |
x |
x |
- Quy định 28 Chương V Công ước SOLAS 74 - Bộ luật Hàng hải Việt Nam |
|
3 |
Nhật ký dầu Phần I |
x |
x |
|
Quy định 17 Phụ lục I Công ước MARPOL 73/78 |
Áp dụng đối với tàu dầu từ 150 GT trở lên và các tàu khác từ 400 GT trở lên |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
Xem toàn văn danh mục tại Thông tư 41/2016/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 1/7/2017.
- Thanh Lâm -
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |