Nội dung này được quy định chi tiết tại T Thông tư 41/2016/TT-BGTVT quy định về danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam.
Theo đó, ban hành kèm theo Thông tư 41/2016/TT-BGTVT là danh mục tài liệu của kho chứa nổi, giàn di động, cụ thể danh mục như sau:
TT |
Tài liệu |
Căn cứ |
Ghi chú |
A. |
Giấy phép |
||
1 |
Giấy phép đài tàu biển |
Luật Tần số vô tuyến điện |
|
B. Các loại nhật ký và sổ |
|||
1 |
Hồ sơ chế tạo |
Quy định 2.13 Bộ luật MODU |
|
2 |
Sổ tay vận hành |
Quy định 14.1 Bộ Iuật MODU |
|
3 |
Sổ tay tiếp cận |
Quy định 2.2.3 Bộ luật MODU |
Sổ tay này có thể lập riêng hoặc tích hợp trong sổ tay vận hành; Không áp dụng cho các giàn khoan di động áp dụng Bộ luật MODU 1979 hoặc 1989. |
4 |
Nhật ký hàng hải |
- Quy định 14.14 Bộ luật MODU - Bộ luật Hàng hải Việt Nam |
|
5 |
Nhật ký máy |
- Quy định 11.10 Bộ luật MODU - Bộ luật Hàng hải Việt Nam |
Chỉ áp dụng cho kho chứa nổi và giàn di động tự hành |
6 |
Nhật ký dầu Phần I |
Quy định 17 Phụ lục I Công ước MARPOL 73/78 |
|
… |
… |
… |
… |
Xem toàn văn danh mục tại Thông tư 41/2016/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 1/7/2017.
- Thanh Lâm -
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |