Ngày 16/12/2016, Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư 41/2016/TT-BGTVT quy định về danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam.
Theo đó, danh mục giấy chứng nhận của tàu biển, tàu biển công vụ. tàu ngầm, tàu lặn Việt Nam bao gồm:
T |
GIẤY CHỨNG NHẬN |
Loại tàu |
Căn cứ |
Ghi chú |
|||
Tàu lớn |
Tàu nhỏ |
||||||
Hoạt động tuyến quốctế |
Không hoạt động tuyến quốc tế |
Hoạt động tuyến quốctế |
Không hoạt động tuyến quốc tế |
||||
I |
Đối với tất cả các loại tàu biển, kể cả tàu biển công vụ: |
||||||
1 |
Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển |
x |
x |
x |
x |
Bộ luật Hàng hải Việt Nam |
|
2 |
Giấy chứng nhận phân cấp |
x |
x |
|
|
- QCVN 21:2015/BGTVT - QCVN 56:2013/BGTVT - QCVN 54:2015/BGTVT |
|
3 |
Giấy chứng nhận dung tích |
||||||
3.1. Giấy chứng nhận dung tích quốc tế |
x |
x |
|
|
- Điều 7 Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển, 1969 (Công ước TONNAGE69) - QCVN 63:2013/BGTVT |
Áp dụng đối với tàu dài từ 24 m trở lên (chiều dài được xác định theo Điều 2 Công ước TONNAGE 69) |
|
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
Xem toàn bộ danh mục tại Thông tư 41/2016/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 1/7/2017.
- Thanh Lâm -
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |