Danh mục dược liệu độc làm thuốc từ ngày 10/10/2024

Danh mục dược liệu độc làm thuốc từ ngày 10/10/2024
Trần Thanh Rin

Bộ Y tế đã công bố các danh mục dược liệu độc làm thuốc sẽ áp dụng từ ngày 10/10/2024.

Danh mục dược liệu độc làm thuốc từ ngày 10/10/2024

Danh mục dược liệu độc làm thuốc từ ngày 10/10/2024 (Hình từ Internet)

Ngày 26/8/2024, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 13/2024/TT-BYT về Danh mục dược liệu độc làm thuốc.

Danh mục dược liệu độc làm thuốc từ ngày 10/10/2024

Cụ thể, các  dược liệu độc làm thuốc được nêu cụ thể tại các Danh mục sau đây:

- Danh mục dược liệu độc nguồn gốc từ thực vật quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 13/2024/TT-BYT:

STT

Tên dược liệu

Bộ phận dùng

Tên khoa học của dược liệu

1

Ba đậu (*)

Quả

Fructus Crotonis

2

Bán hạ (*)

Thân rễ

Rhizoma Pinelliae

3

Cà độc dược

Hoa

Flos Daturae/Flos Daturae metelis

4

Cam toại (*)

Rễ

Radix Kansui

5

Chiêu liêu

Vỏ thân

Cortex Terminaliaen nigrovenulosae

6

Dừa cạn

Folium Catharanthi rosei

7

Dừa cạn

Rễ

Radix Catharanthi rosei

8

Kinh đại kích

Rễ

Radix Euphorbiae pekinensis

9

Gấc (*) (**)

Hạt

Semen Momordicae cochinchinensis

10

Hoàng nàn (*)

Vỏ thân, Vỏ cành

Cortex Strychni wallichianae

11

Hương gia bì

Vỏ rễ

Cortex Periplocae

12

Ngoi

Folium Solani erianthi

13

Mã tiền (*) (**)

Hạt

Semen Strychni

14

Ô đầu (*) (**)

Rễ

Radix Aconiti

15

Phụ tử (*) (**)

Rễ

Radix Aconiti lateralis

16

Quảng mộc thông

Thân leo

Caulis Aristolochiae

17

Quảng phòng kỷ

Rễ

Radix Aristolochiae

18

Thiên nam tinh (*)

Thân rễ

Rhizoma Arisaematis

19

Thiên tiên tử

Hạt

Semen Hyoscyami

20

Thương lục (*)

Rễ

Radix Phytolaccae

21

Trúc đào

Folium Nerii oleanderis

22

Xoan
(Khổ luyện bì)

Vỏ thân

Cortex Meliae

- Danh mục dược liệu độc nguồn gốc từ động vật quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 13/2024/TT-BYT:

STT

Tên dược liệu

Bộ phận dùng

Tên khoa học của dược liệu

1

Ban miêu (*) (**)

Con

Mylabris

2

Ngô công (*) (**)

Con

Scolopendra

3

Thiềm tô (*) (**)

Nhựa lấy từ tuyến sau tai và tuyến trên da con Cóc

Venenum Bufonis

4

Toàn yết (*) (**)

Con

Scorpio

- Danh mục dược liệu độc nguồn gốc từ khoáng vật quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 13/2024/TT-BYT:

STT

Tên dược liệu

Thành phần hóa học chính

Tên khoa học của dược liệu

1

Khinh phấn (*)

Muối thủy ngân chlorid chế bằng phương pháp thăng hoa

Calomelas

2

Hùng hoàng (*)

Arsenic disulfide (As2S2)

Realgar

3

Lưu hoàng (*)

Sulfur nguyên chất

Sulfur

4

Thần sa (*)

Thủy ngân sulfide (HgS)

Cinnabaris

Lưu ý:

- Danh mục dược liệu độc làm thuốc là cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước thực hiện quy định về quản lý đối với dược liệu độc trong kinh doanh, đăng ký, ghi nhãn, kê đơn, cấp phát, chế biến, bảo quản, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và các hoạt động khác có liên quan.

- Dược liệu được đánh dấu (*) tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 13/2024/TT-BYT phải được chế biến theo đúng phương pháp chế biến quy định tại Thông tư 30/2017/TT-BYT hướng dẫn phương pháp chế biến các vị thuốc cổ truyền hoặc Dược điển Việt Nam hoặc Dược điển các nước trên thế giới.

- Dược liệu được đánh dấu (**) khi sử dụng với mục đích dùng ngoài thì không bắt buộc thực hiện theo phương pháp chế biến quy định tại Thông tư 30/2017/TT-BYT hướng dẫn phương pháp chế biến các vị thuốc cổ truyền.

Xem thêm tại Thông tư 13/2024/TT-BYT có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2024.

Trường hợp thuốc chứa thành phần dược liệu thuộc Danh mục dược liệu độc làm thuốc đã được cấp Giấy đăng ký lưu hành trước ngày Thông tư 13/2024/TT-BYT có hiệu lực, cơ sở sản xuất, kinh doanh dược liệu, vị thuốc cổ truyền, thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu phải phân loại, cập nhật, bổ sung các thông tin trên nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng liên quan đến việc phân loại dược liệu độc làm thuốc theo quy định tại Thông tư 13/2024/TT-BYT, hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2026.

Trường hợp thuốc chứa thành phần dược liệu thuộc Danh mục dược liệu độc làm thuốc đã nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký lưu hành trước ngày Thông tư 13/2024/TT-BYT có hiệu lực nhưng chưa được cấp Giấy đăng ký lưu hành, cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp Giấy đăng ký lưu hành thuốc theo quy định hiện hành, trong đó các quy định về phân loại dược liệu độc làm thuốc vẫn áp dụng theo quy định tại Thông tư 42/2017/TT-BYT ban hành danh mục dược liệu độc; trừ trường hợp cơ sở tự nguyện thực hiện theo quy định tại Thông tư 13/2024/TT-BYT.

Trường hợp thuốc chứa thành phần dược liệu thuộc Danh mục dược liệu độc làm thuốc đã nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký lưu hành theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư 13/2024/TT-BYT nhưng chưa tự nguyện thực hiện theo quy định tại Thông tư 13/2024/TT-BYT và được cấp Giấy đăng ký lưu hành thuốc; trong thời hạn tối đa 02 năm kể từ ngày cấp Giấy đăng ký lưu hành thuốc, cơ sở sản xuất, kinh doanh dược liệu, vị thuốc cổ truyền, thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu phải bổ sung các thông tin trên nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng liên quan đến việc phân loại dược liệu độc làm thuốc theo quy định tại Thông tư 13/2024/TT-BYT.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

0 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;