Công văn 64/BNV-CCVC: Xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức

Công văn 64/BNV-CCVC: Xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Lê Trương Quốc Đạt

Cho tôi hỏi việc xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được hướng dẫn như thế nào? - Anh Đào (Tiền Giang)

Công văn 64/BNV-CCVC: Xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức

Công văn 64/BNV-CCVC: Xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (Hình từ Internet)

Ngày 05/01/2024, Bộ Nội vụ ban hành Công văn 64/BNV-CCVC xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

1. Hướng dẫn xác định cơ cấu ngạch công chức 

Cơ cấu ngạch công chức được tính theo tỷ lệ % số công chức giữ các ngạch công chức trên tổng số công chức trong từng cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng công chức (viết tắt là đơn vị sử dụng), cụ thể:

- Đối với các đơn vị sử dụng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi chung là Bộ), cơ quan thuộc Chính phủ

+ Đối với các tổ chức thực hiện chức năng tham mưu chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực:

++ Ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương: Tối đa không quá 30%;

++ Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa không quá 50%;

++ Ngạch chuyên viên, cán sự, nhân viên và tương đương: Tối đa không quá 20%.

+ Đối với các tổ chức thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc về công tác quản trị nội bộ:

++ Ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương: Tối đa không quá 25%;

++ Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa không quá 50%;

++ Ngạch chuyên viên, cán sự, nhân viên và tương đương: Tối đa không quá 25%.

- Đối với các cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

+ Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương:

++ Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa không quá 50%;

++ Ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống: Tối đa không quá 50%.

+ Đối với các cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh:

++ Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa không quá 40%;

++ Ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống: Tối đa không quá 60%.

- Đối với các cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện:

+ Ngạch chuyên viên và tương đương: Tối đa không quá 80%;

+ Ngạch cán sự, nhân viên và tương đương: Tối đa không quá 20%.

2. Hướng dẫn xác định cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức

Việc xác định cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức được thực hiện theo hướng dẫn tại các Thông tư của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. Trường hợp chưa có hướng dẫn hoặc đã có hướng dẫn nhưng chưa xác định cụ thể tỷ lệ % ở mỗi hạng chức danh nghề nghiệp thì thống nhất thực hiện như sau:

- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư (đơn vị tự chủ nhóm 1) và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên (đơn vị tự chủ nhóm 2)

+ Chức danh nghề nghiệp hạng I và tương đương: Tối đa không quá 20%;

+ Chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương: Tối đa không quá 50%;

+ Chức danh nghề nghiệp hạng III và tương đương trở xuống (nếu có): Tối đa không quá 30%.

- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (đơn vị tự chủ nhóm 3) và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (đơn vị tự chủ nhóm 4)

+ Chức danh nghề nghiệp hạng I và tương đương: Tối đa không quá 10%;

+ Chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương: Tối đa không quá 50%;

+ Chức danh nghề nghiệp hạng III và tương đương trở xuống (nếu có): Tối đa không quá 40%.

Lưu ý:

- Cơ cấu tại Mục I và Mục II Công văn 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 không bao gồm công chức lãnh đạo, quản lý và viên chức quản lý.

- Đối với Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam, Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam, các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác thuộc, trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện được thành lập theo đúng quy định của pháp luật thì quyết định theo thẩm quyền hoặc căn cứ vào quyết định của cấp có thẩm quyền thành lập để xác định tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị nêu trên. 

Đối với các đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan nêu tại Mục I, Mục II Công văn 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 và tại khoản 2 Mục III Công văn 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị để phân bổ tỷ lệ phù hợp, bảo đảm tỷ lệ theo quy định.

- Trường hợp chưa đủ số lượng theo tỷ lệ ở mỗi ngạch công chức hoặc mỗi hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thì số còn thiếu được cộng vào ngạch (hạng) thấp hơn liền kề và có thể lớn hơn tỷ lệ theo quy định. Trường hợp số lượng thực tế hiện có vượt tỷ lệ nêu trên thì tạm thời không tổ chức thi, xét nâng ngạch hoặc xét thăng hạng lên ngạch công chức, hạng chức danh nghề nghiệp đã vượt quá tỷ lệ.

- Cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội căn cứ hướng dẫn tại Công văn này để xem xét, quyết định việc áp dụng xác định tỷ lệ cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý.

Xem thêm Công văn 64/BNV-CCVC ban hành ngày 05/01/2024. 

 

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

3379 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
Liên quan Bài viết
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;