Cổ đông sáng lập của công ty cổ phần

Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.

Cổ đông sáng lập, nhắc đến cụm từ "sáng lập" thì chắc hẳn phải có người nghĩ đó là những người đặt những viên gạch đầu tiên xây dựng nên một doanh nghiệp hoàn toàn mới và trải qua muôn vàn những khó khăn thử thách trên thương trường để phát triển doanh nghiệp của mình. Nhưng thực tế không phải vậy.

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2014 thì "Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.

Pháp luật Việt Nam quy định công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập. Riêng đối với công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước hoặc từ công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập từ công ty cổ phần khác không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập. Trong trường hợp này, Điều lệ công ty cổ phần trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc các cổ đông phổ thông của công ty đó.

Cổ phần phổ thông là cổ phần bắt buộc phải có của công ty cổ phần. Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:

  • Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
  • Cổ phần ưu đãi cổ tức;
  • Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
  • Các cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.

Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần được lập phải có các nội dung chủ yếu:

  • Họ, tên, chữ ký, địa chỉ, quốc tịch, địa chỉ thường trú và các đặc điểm cơ bản khác của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
  • Tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
  • Họ, tên, chữ ký , địa chỉ, quốc tịch, địa chỉ thường trú của người đại diện theo ủy quyền hoặc đại diện theo pháp luật của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;
  • Số lượng cổ phần, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

Một số quyền lợi và trách nhiệm của cổ đông sáng lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014 (căn cứ theo Khoản 3 Điều 113 và Điều 119 Luật Doanh nghiệp 2014):

  1. Cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
  2. Trường hợp công ty mới thành lập, các cổ đông phổ thông phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.
  3. Cũng trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do lựa chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó.
  4. Các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được bãi bỏ sau thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các hạn chế của quy định này không áp dụng đối với cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và cổ phần mà cổ đông sáng lập chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập của công ty.

Như vậy, cổ đông sáng lập không nhất thiết phải là những người đầu tiên có ý tưởng và thành lập nên một công ty. Họ có thể tham gia vào công ty trước, cùng hoặc kể cả sau thời điểm đăng ký doanh nghiệp. Miễn là cổ đông đó phải có ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên vào danh sách cổ đông sáng lập của công ty cổ phần.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

8800 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;