Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường từ 01/03/2025.
Cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường từ 01/03/2025 (Hình từ internet)
Chính phủ ban hành Nghị định 35/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Bộ Nông nghiệp và Môi trường là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: nông nghiệp; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thủy sản; thủy lợi; phòng chống thiên tai; phát triển nông thôn; đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng thuỷ văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo; viễn thám; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ.
Theo đó, cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường từ 01/03/2025 như sau:
(1) Vụ Hợp tác quốc tế.
(2) Vụ Kế hoạch - Tài chính.
(3) Vụ Khoa học và Công nghệ.
(4) Vụ Pháp chế.
(5) Vụ Tổ chức cán bộ.
(6) Văn phòng bộ.
(7) Thanh tra bộ.
(8) Cục Chuyển đổi số.
(9) Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
(10) Cục Chăn nuôi và Thú y.
(11) Cục Thủy sản và Kiểm ngư.
(12) Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm.
(13) Cục Quản lý và Xây dựng công trình thuỷ lợi.
(14) Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai.
(15) Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
(16) Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường.
(17) Cục Quản lý đất đai.
(18) Cục Quản lý tài nguyên nước.
(19) Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
(20) Cục Môi trường.
(21) Cục Biến đổi khí hậu.
(22) Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học.
(23) Cục Khí tượng Thủy văn.
(24) Cục Biển và Hải đảo Việt Nam.
(25) Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
(26) Cục Viễn thám quốc gia.
(27) Viện Chiến lược, Chính sách nông nghiệp và môi trường.
(28) Báo Nông nghiệp và Môi trường.
(29) Tạp chí Nông nghiệp và Môi trường.
(30) Trung tâm Khuyến nông quốc gia.
Tại Điều này, các đơn vị quy định từ khoản (1) đến khoản (26) là các đơn vị hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các đơn vị quy định từ khoản (27) đến khoản (30) là các đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ chức năng quản lý nhà nước của bộ.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc bộ; trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định về danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác trực thuộc bộ theo quy định.
Vụ Kế hoạch - Tài chính có 03 phòng; Vụ Tổ chức cán bộ có 03 phòng.
(Điều 3 Nghị định 35/2025/NĐ-CP)
Được biết, Bộ Nông nghiệp và Môi trường được hợp nhất từ 02 bộ đó là Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. (Kế hoạch 141/KH-BCĐTKNQ18 ngày 06/12/2024) |
- Hướng dẫn, kiểm tra việc đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất;
- Hướng dẫn, kiểm tra công tác thống kê, kiểm kê đất đai; tổ chức thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ; thống kê, kiểm kê đất đai theo chuyên đề hoặc đột xuất theo quy định của pháp luật;
- Hướng dẫn, kiểm tra công tác điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai; tổ chức điều tra, đánh giá đất đai các vùng và cả nước theo định kỳ và theo chuyên đề, công bố kết quả thực hiện; tổ chức quan trắc tài nguyên đất trên phạm vi cả nước; tổ chức bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đối với các khu vực đất bị thoái hóa nặng liên vùng, liên tỉnh, khu vực đất bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng;
- Hướng dẫn, kiểm tra công tác lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tổ chức lập, điều chỉnh, công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia sau khi Quốc hội quyết định; thẩm định quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể và thực hiện quy định của pháp luật về giá đất;
- Hướng dẫn, kiểm tra công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất; công tác phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất;
- Hướng dẫn, kiểm tra công tác đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; công tác cấp, đính chính, thu hồi, hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; phát hành và quản lý phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Hướng dẫn, kiểm tra công tác xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai. Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai tại trung ương; xây dựng, cập nhật dữ liệu đất đai thuộc thẩm quyền của trung ương; kết nối, chia sẻ thông tin từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai với cổng dịch vụ công quốc gia, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu các bộ, ngành, địa phương và cung cấp thông tin đất đai cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
- Hướng dẫn việc thực hiện quyền và trách nhiệm của nhà nước; quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; chế độ sử dụng các loại đất theo quy định của pháp luật. Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác hệ thống theo dõi và đánh giá đối với việc quản lý và sử dụng đất đai; tổ chức theo dõi và đánh giá đối với việc quản lý, sử dụng đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và việc sử dụng đất đối với các dự án quan trọng quốc gia theo quy định.
(Khoản 20 Điều 2 Nghị định 35/2025/NĐ-CP)
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |