Vừa qua, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư 47/2014/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp, trong đó đã quy định về chỉ tiêu nội dung bản đồ hành chính toàn quốc nhà nước.
Chỉ tiêu nội dung bản đồ hành chính toàn quốc nhà nước (Ảnh minh họa)
Cụ thể, tại Điều 26 Thông tư 47/2014/TT-BTNMT quy định chỉ tiêu nội dung bản đồ hành chính toàn quốc nhà nước bao gồm các yếu tố:
1. Yếu tố cơ sở toán học theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Thông tư 47/2014/TT-BTNMT.
2. Yếu tố biên giới quốc gia, địa giới hành chính
3. Yếu tố thủy văn phải thể hiện
Đường bờ biển thể hiện ra đến khung trong của bản đồ; tùy theo tỷ lệ bản đồ để khái quát hóa đảm bảo giữ được các nét đặc trưng của từng loại bờ biển và các cửa sông chính;
Thể hiện tất cả các đảo và quần đảo của Việt Nam theo chỉ tiêu sau đây: các đảo có diện tích ≥ 0,5 mm2 trên bản đồ được thể hiện theo tỷ lệ; các đảo có diện tích < 0,5 mm2 trên bản đồ thể hiện bằng ký hiệu phi tỷ lệ và được phép lựa chọn đảm bảo hình dạng, hướng và mật độ phân bố; các đảo có liên quan đến yếu tố biên giới quốc gia, địa giới hành chính được ưu tiên lựa chọn; phân biệt đảo san hô và các đảo khác; đá, bãi ngầm, bãi cạn, bãi khác trên biển theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Thể hiện đặc trưng cơ bản các hệ thống sông; sông, suối, kênh mương có chiều dài ≥ 2 cm trên bản đồ; tùy theo đặc điểm địa lý của từng khu vực có thể tăng hoặc giảm chỉ tiêu này đến 1cm; thể hiện các sông, suối, kênh mương có liên quan đến biên giới quốc gia và địa giới hành chính;
...
4. Yếu tố địa hình phải thể hiện
Trên bản đồ hành chính toàn quốc nhà nước không biểu thị đường bình độ; thể hiện các đường đẳng sâu và phân tầng độ sâu như sau: 200 m, 1500 m, 4000 m; ghi chú điểm độ sâu với mật độ 4 điểm/1dm2 trên bản đồ;
Thể hiện các vùng địa hình đặc biệt: Đầm lầy, bãi cát lớn hơn 1cm2 trên bản đồ; phân biệt bãi cát khô và ướt;
Thể hiện vị trí các đỉnh núi cao nhất, đặc trưng trong cả nước, đỉnh núi có tên nằm trên đường biên giới quốc gia, địa giới hành chính; ghi chú độ cao đỉnh núi và tên;
Bản đồ hành chính toàn quốc tỷ lệ 1:3.500.000 có thể không thể hiện yếu tố địa hình theo quy định tại các Điểm a, b, c Khoản 4 của Điều này.
5. Yếu tố dân cư
Thể hiện có chọn lọc các điểm dân cư. Thể hiện điểm dân cư bằng ký hiệu phi tỷ lệ, phân loại theo số dân;
Thể hiện đầy đủ điểm dân cư thị xã, thành phố; các thị trấn lựa chọn biểu thị phù hợp với khả năng dung nạp của bản đồ;
Thể hiện có lựa chọn các điểm dân cư nông thôn. Ưu tiên các điểm dân cư có số dân lớn hơn, điểm dân cư có tên gọi là các địa danh nổi tiếng hoặc có tính định hướng đồng thời đảm bảo mật độ phân bố;
Ghi chú tên tất cả điểm dân cư đã được lựa chọn và phân loại như sau: thủ đô, thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố trực thuộc tỉnh; thị xã; thị trấn; các điểm dân cư nông thôn;
Phân biệt điểm dân cư là trung tâm hành chính cấp tỉnh, huyện.
6. Yếu tố kinh tế - xã hội
Thể hiện có chọn lọc các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng cấp quốc gia. Thể hiện có chọn lọc các đối tượng kinh tế - xã hội khác có tính tiêu biểu toàn quốc.
7. Yếu tố giao thông và các đối tượng liên quan
Thể hiện đường sắt, đường bộ, đường biển và các đối tượng liên quan; mức độ chi tiết phải phù hợp với tỷ lệ bản đồ thành lập và đảm bảo tính đặc trưng, tính hệ thống của mạng lưới giao thông;
Thể hiện tất cả các tuyến đường sắt quốc gia đang được sử dụng; thể hiện các ga chính và ghi chú tên ga nếu có thể;
Phân loại đường bộ theo cấp quản lý: Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường khác;
...
8. Địa danh trên bản đồ
9. Bảng diện tích, dân số, mật độ dân cư các tỉnh, thành phố
Thể hiện tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kèm số liệu công bố mới nhất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Số liệu kèm theo bao gồm: Diện tích tự nhiên có đơn vị là km2, dân số có đơn vị là người, mật độ dân số có đơn vị là người/km2;
10. Các yếu tố khác
Tên bản đồ phải là tên nước đầy đủ: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Bản chú giải phải giải thích đầy đủ các ký hiệu có trên bản đồ; nội dung được sắp xếp theo thứ tự: yếu tố chuyên môn, yếu tố nền địa lý, yếu tố khác;
Các thông tin khác: Ghi chú đầy đủ, chính xác tên cơ quan chủ quản; tên đơn vị thành lập bản đồ; tên và nguồn gốc tài liệu thành lập; tên nhà xuất bản và người chịu trách nhiệm xuất bản; tên đơn vị in sản phẩm; thông tin giấy phép xuất bản; bản quyền tác giả; năm xuất bản.
11. Các nội dung ngoài lãnh thổ Việt Nam
Yếu tố chuyên môn thuộc lãnh thổ nước ngoài chỉ thể hiện đường biên giới quốc gia và ghi chú tên quốc gia;
Các yếu tố nền địa lý được biểu thị tương tự các chỉ tiêu tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 của Điều 26. Được phép khái quát giảm 30% các chỉ tiêu nội dung theo nguyên tắc khái quát hóa bản đồ.
Xem chi tiết tại Thông tư 47/2014/TT-BTNMT, có hiệu lực từ ngày 22/08/2014.
Thùy Trâm
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |