Ngày 09/09/2014, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư 52/2014/TT-BTNMT về phân cấp trữ lượng và cấp tài nguyên nước khoáng, nước nóng thiên nhiên.
Chỉ tiêu, chỉ số hàm lượng xác định tên gọi nguồn nước khoáng, nước nóng thiên nhiên (Ảnh minh họa)
Theo đó, Thông tư 52/2014/TT-BTNMT quy định về các chỉ tiêu, chỉ số hàm lượng xác định tên gọi nguồn nước khoáng, nước nóng thiên nhiên theo bảng sau:
TT |
Chỉ tiêu |
Hàm lượng |
Tên gọi |
1 |
Tổng chất rắn hòa tan TDS |
< 50 mg/l ≥ 50 - 500 mg/l > 500 - 15000 mg/l > 1500 mg/l |
Nước khoáng hóa rất thấp Nước khoáng hóa thấp Nước khoáng hóa vừa Nước khoáng hóa cao |
2 |
Khí CO2 tự do (hòa tan) |
≥ 500 mg/l |
Nước khoáng carbonic |
3 |
Tổng hàm lượng (H2S + HS-) |
≥ 1 mg/l |
Nước khoáng sunphua |
4 |
Hàm lượng (H2SiO3+) |
≥ 50 mg/l |
Nước khoáng silic |
5 |
Hàm lượng (Fe2+ + Fe3+) |
≥ 10 mg/l |
Nước khoáng sắt |
6 |
Hàm lượng (F-) |
≥ 1,5 mg/l |
Nước khoáng flo |
7 |
Hàm lượng Asen (As-) |
≥ 0,7 mg/l |
Nước khoáng asen |
8 |
Hàm lượng Brom (Br-) |
≥ 5 mg/l |
Nước khoáng brôm |
9 |
Hàm lượng Iod (I-) |
≥ 1 mg/l |
Nước khoáng iốt |
10 |
Hàm lượng Radon (Rn) |
> 1 nCi/l |
Nước khoáng rađông |
11 |
Hàm lượng Radi (Ra) |
> 10-11 g/l |
Nước khoáng rađi |
12 |
Nhiệt độ |
≥ 30oC |
Nước nóng |
Chi tiết xem tại Thông tư 52/2014/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 27/10/2014.
Ty Na
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |