Công nhân công an là người được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân mà không thuộc diện được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ. Theo Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Công an nhân dân, chế độ, chính sách đối với nhóm đối tượng là công nhân công an được quy định như sau.
Thứ nhất, về chế độ tiền lương của công nhân công an được thực hiện theo bảng lương đính kèm tại Nghị định 49/2019/NĐ-CP.
Ngạch, nhóm, hệ số lương |
BẬC LƯƠNG |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|||
Ngạch A |
Nhóm 1 |
Hệ số lương |
3.50 |
3.85 |
4.20 |
4.55 |
4.90 |
5.25 |
5.60 |
5.95 |
6.30 |
6.65 |
Nhóm 2 |
Hệ số lương |
3.20 |
3.55 |
3.90 |
4.25 |
4.60 |
4.95 |
5.30 |
5.65 |
6.00 |
6.35 |
|
Ngạch B |
Hệ số lương |
2.90 |
3.20 |
3.50 |
3.80 |
4.10 |
4.40 |
4.70 |
5.00 |
5.30 |
5.60 |
|
Ngạch C |
Hệ số lương |
2.70 |
2.95 |
3.20 |
3.45 |
3.70 |
3.95 |
4.20 |
4.45 |
4.70 |
4.95 |
Thứ hai, các loại phụ cấp, trợ cấp công nhân công an được hưởng, bao gồm:
- Phụ cấp thâm niên vượt khung: Điều kiện, thời gian, mức hưởng thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
- Phụ cấp khu vực: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
+ Áp dụng đối với các đối tượng làm việc ở những nơi xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu.
+ Phụ cấp gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 so với mức lương tối thiểu chung. Đối với hạ sĩ quan và chiến sĩ nghĩa vụ thuộc lực lượng vũ trang, phụ cấp khu vực được tính so với mức phụ cấp quân hàm binh nhì.
- Phụ cấp đặc biệt: Thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
+ Áp dụng đối với các đối tượng làm việc ở đảo xa đất liền và vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn.
+ Phụ cấp gồm 3 mức: 30%; 50% và 100% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm hiện hưởng đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc lực lượng vũ trang.
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm: Thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
+ Áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm những nghề hoặc công việc có điều kiện lao động độc hại, nguy hiểm và đặc biệt độc hại, nguy hiểm chưa được xác định trong mức lương.
+ Phụ cấp gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 so với mức lương tối thiểu chung.
- Phụ cấp trách nhiệm công việc: Thực hiện theo quy định tại Điểm d Khoản 8 Điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
+ Những người làm việc trong tổ chức cơ yếu được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc bảo vệ cơ mật mật mã: Phụ cấp gồm 3 mức: 0,1; 0,2 và 0,3 so với mức lương tối thiểu chung.
+ Những người làm những công việc đòi hỏi trách nhiệm cao hoặc đảm nhiệm công tác quản lý không thuộc chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) thì được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc: Phụ cấp gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,5 so với mức lương tối thiểu chung.
- Phụ cấp công vụ: Thực hiện theo quy định tại Nghị định 34/2012/NĐ-CP.
+ Áp dụng đối với công nhân công an hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
+ Mức phụ cấp công vụ bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm.
- Phụ cấp, trợ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Thực hiện theo quy định tại Nghị định 116/2010/NĐ-CP.
- Phụ cấp thâm niên: Công nhân công an có thời gian phục vụ trong Công an nhân dân đủ 5 năm (60 tháng) thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sau trở đi mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.
Xem thêm các quy định khác tại Nghị định 49/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/7/2019.
Anh Tú
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |