Đây là quy định đáng chú ý tại Thông tư 53/2019/TT-BGTVT vừa được Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 31/12/2019 quy định mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
Theo quy định, các đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ điều hành bay đi, đến là đơn vị cung cấp dịch vụ điều hành bay đi, đến các cảng hàng không, sân bay Việt Nam. Còn đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ là nhà vận chuyển có tàu bay thực hiện chuyến bay đi, đến tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
Hình minh họa (nguồn internet)
Tại Điều 9 Thông tư 53/2019/TT-BGTVT quy định mức giá dịch vụ đối với chuyến bay quốc tế tính cho mỗi lượt điều hành hạ cánh hoặc cất cánh tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam. Cụ thể:
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) |
Mức giá (USD lượt hạ cánh hoặc cất cánh) |
|
Cự ly điều hành dưới 250 km |
Cự ly điều hành từ 250 km trở lên |
|
Dưới 20 tấn |
80 |
100 |
Từ 20 đến dưới 50 tấn |
125 |
150 |
Từ 50 đến dưới 100 tấn |
210 |
255 |
Từ 100 đến dưới 150 tấn |
260 |
320 |
Từ 150 đến dưới 190 tấn |
310 |
390 |
Từ 190 đến dưới 240 tấn |
345 |
425 |
Từ 240 đến dưới 300 tấn |
380 |
460 |
Từ 300 tấn trở lên |
425 |
520 |
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) |
Mức giá (VNĐ/chuyến bay) |
|
Cự ly điều hành dưới 500 km |
Cự ly điều hành từ 500 km trở lên |
|
Dưới 20 tấn |
586.500 |
851.000 |
Từ 20 đến dưới 50 tấn |
920.000 |
1.265.000 |
Từ 50 đến dưới 100 tấn |
1.552.500 |
3.473.000 |
Từ 100 đến dưới 150 tấn |
2.587.500 |
4.945.000 |
Từ 150 đến dưới 190 tấn |
3.519.000 |
6.463.000 |
Từ 190 đến dưới 240 tấn |
3.806.500 |
7.820.000 |
Từ 240 đến dưới 300 tấn |
4.197.500 |
8.464.000 |
Từ 300 tấn trở lên |
5.784.500 |
9.568.000 |
Ngoài ra, quy định tính giá trong một số trường hợp đặc biệt được hướng dẫn tại Thông tư 53/2019/TT-BGTVT như sau:
- Thu bằng 50% mức giá dịch vụ áp dụng đối với chuyến bay quốc tế và mức giá dịch vụ áp dụng đối với chuyến bay nội địa (tính theo đường bay từ điểm cất cánh đến điểm hạ cánh) phù hợp với MTOW tương ứng đối với: tàu bay lên thẳng và các phương tiện bay khác không phải là tàu bay, tàu bay tự bay bằng mắt trong quá trình bay; tàu bay phải hạ cánh tại các điểm hạ cánh khác (không phải điểm dự định hạ cánh) vì lý do bât khả kháng (thời tiết, kỹ thuật, cấp cứu hành khách, khủng bố, tội phạm...); tàu bay thực hiện các chuyến bay hiệu chuẩn thiết bị dẫn đường, hạ cánh vì lý do kỹ thuật, bay chuyến cảng hàng không đến các điểm cất hoặc hạ cánh tại Việt Nam.
- Thu bằng 30% mức giá dịch vụ áp dụng đối với chuyến bay quốc tế và mức giá dịch vụ áp dụng đối với chuyến bay nội địa đối với: tàu bay thực hiện chuyến bay đào tạo huấn luyện phi công (không kết hợp khai thác thương mại); tàu bay sau khi cất cánh từ 30 phút trở lên phải quay tại điểm xuất phát không phải do lỗi của điều hành hay.
- Trường hợp cất và hạ cánh tại cùng một điểm thì mức giá tính theo ki-lô-mét (km) điều hành thực tế. Việc xác định cự ly điều hành bay thực tế (S) được tính theo công thức: S= Vht x T x 70%.
Trong đó:
Vht là vận tốc hành trình của máy bay được công bố trong tài liệu của nhà sản xuất máy bay (km/h);
T là thời gian bay thực tế của máy bay;
Trường hợp do lỗi điều hành bay, đơn vị cung cấp dịch vụ điều hành bay đi, đến các cảng hàng không sân bay thương thảo với đối tượng sử dụng dịch vụ điều hành bay đi, đến dể thanh toán một cách hợp lý các chi phi thực tế phát sinh do tàu bay qua tại điểm nơi xuất phát.
Xem thêm quy định khác tại Thông tư 53/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ 15/3/2020.
Thu Ba
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |