Cách chấm điểm thi đua đối với các đơn vị thuộc TAND tối cao và Học viện Tòa án

Cách chấm điểm thi đua đối với các đơn vị thuộc TAND tối cao và Học viện Tòa án
Trần Thanh Rin

Tôi muốn biết cách chấm điểm thi đua mới nhất đối với các đơn vị thuộc TAND tối cao và Học viện Tòa án được quy định như thế nào? - Phạm Oanh (Đà Nẵng)

Cách chấm điểm thi đua đối với các đơn vị thuộc TAND tối cao và Học viện Tòa án

Cách chấm điểm thi đua đối với các đơn vị thuộc TAND tối cao và Học viện Tòa án (Hình từ Internet)

Ngày 05/4/2023, Tòa án nhân dân tối cao ban hành Quyết định 123/QĐ-TANDTC-TĐKT về Bảng chấm điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân.

Trong đó, Tòa án nhân dân tối cao đã có quy định hướng dẫn về việc chấm điểm thi đua áp dụng đối với các đơn vị thuộc TAND tối cao và Học viện Tòa án.

1. Bảng chấm điểm thi đua với các đơn vị thuộc TAND tối cao và Học viện Tòa án

Tại Quyết định 123/QĐ-TANDTC-TĐKT thì bảng chấm điểm thi đua với các đơn vị thuộc TAND tối cao và Học viện Tòa án được quy định như sau:

STT

Nội dung chấm điểm thi đua

Điểm chuẩn

Điểm đạt được

I.

Công tác thi đua, khen thưởng

100đ

 

1

Quán triệt, triển khai thực hiện đầy đủ, hiệu quả các văn bản hướng dẫn của cấp trên về công tác thi đua, khen thưởng; xây dựng kế hoạch phát động thi đua trong năm (trong đó, cụ thể hóa được những nội dung phát động thi đua của Tòa án nhân dân tối cao, phù hợp với thực tế của đơn vị; xác định rõ: chủ đề, khẩu hiệu, chỉ tiêu thi đua...).

15đ

 

2

Tổ chức phát động thi đua, đăng ký thi đua, giao ước thi đua kịp thời, đúng với quy định.

 

3

Tổ chức phát động và thực hiện hiệu quả các phong trào thi đua thường xuyên, chuyên đề... có tác dụng thiết thực trong việc hoàn thành các nhiệm vụ trọng tâm công tác trong năm.

15đ

 

4

Tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào thi đua kịp thời theo đúng kế hoạch của Tòa án nhân dân tối cao.

 

5

Thực hiện việc bình xét thành tích thi đua, khen thưởng và đề nghị khen thưởng chính xác, khách quan, đúng tỷ lệ, thời gian và thủ tục, hồ sơ bảo đảm theo quy định.

10đ

 

6

Chấp hành tốt chế độ, thời hạn báo cáo; kế hoạch kiểm tra về công tác thi đua, khen thưởng theo quy định của Tòa án nhân dân tối cao.

10đ

 

7

Công tác xây dựng, nhân rộng điển hình tiên tiến:

   

-

Có kế hoạch bồi dưỡng, triển khai xây dựng và nhân rộng được tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến theo chỉ đạo, hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao.

10đ

 

-

Có kế hoạch và đã triển khai tổ chức được các cuộc hội thảo, giao lưu, trao đổi kinh nghiệm, biểu dương, tôn vinh, nhân rộng các điển hình tiên tiến trong đơn vị, cơ quan, cụm thi đua...

10đ

 

8

Có kế hoạch và đã triển khai thực hiện tốt công tác tuyên truyền về phong trào thi đua yêu nước theo chỉ đạo, hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao.

10đ

 

9

Tham gia và tổ chức thực hiện đầy đủ phong trào thi đua do các ban ngành trung ương, tổ chức, đoàn thể... phát động.

10đ

 

II.

Công tác chuyên môn, nghiệp vụ

600đ

 

1

Hoàn thành 100% các chỉ tiêu công tác chuyên môn của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên theo kế hoạch công tác năm, bảo đảm có chất lượng, hiệu quả.

400đ

 

2

Hoàn thành 100% các nhiệm vụ đột xuất do lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao giao cho đơn vị trong năm công tác hoặc các nhiệm vụ khác phát sinh, có chất lượng, hiệu quả.

200đ

 

III

Công tác khác

200đ

 

1

Tổ chức, cán bộ và xây dựng đơn vị:

   

-

Thực hiện đúng các quy định về tuyển dụng, kiện toàn tổ chức, quy hoạch, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng và đánh giá cán bộ, công chức, người lao động hàng năm theo thẩm quyền.

 

-

Thực hiện đúng quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, người lao động trong đơn vị.

 

-

Thực hiện tốt quy tắc ứng xử của công chức, kỷ luật lao động, văn hóa công sở, trang phục và các nội quy, quy chế khác của đơn vị.

10đ

 

-

Xây dựng tập thể nội bộ đoàn kết; không có cá nhân vi phạm kỷ luật đảng, chính quyền.

10đ

 

2

Kiểm tra, giải quyết đơn thư:

   

-

Có kế hoạch, thực hiện tự kiểm tra và chấp hành tốt kế hoạch kiểm tra của Cụm thi đua, Tòa án nhân dân tối cao.

10đ

 

-

Xem xét, giải quyết 100% đơn thư khiếu nại, tố cáo theo “Luật khiếu nại, Luật tố cáo” đúng quy định.

10đ

 

3

Thực hiện các biện pháp cải cách hành chính-tư pháp và chuyển đổi số:

   

-

Ban hành đầy đủ quy chế hoạt động thuộc các lĩnh vực công tác của đơn vị và tổ chức thực hiện nghiêm túc.

10đ

 

-

Có sáng kiến, giải pháp đổi mới về cải cách thủ tục hành chính-tư pháp và đã được áp dụng có hiệu quả.

10đ

 

-

Triển khai có hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ.

10đ

 

4

Quản lý tài chính và công sản:

   

-

Thực hiện đúng quy định về quản lý tài chính, thanh quyết toán kinh phí, mua sắm trang thiết bị, xây dựng cơ bản...

 

-

Thực hiện tốt việc quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản công, cơ sở vật chất trong đơn vị.

 

5

Công tác văn phòng, báo cáo, thống kê, tổng hợp:

   

-

Thực hiện tốt công tác văn phòng, hành chính, quản trị; tham mưu tổ chức tốt các hoạt động của lãnh đạo, đảm bảo phục vụ tốt nhiệm vụ xét xử, an toàn trong cơ quan, đơn vị.

10đ

 

-

Thực hiện đúng quy định pháp luật đối với công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ, bảo mật...

10đ

 

-

Thực hiện chính xác, đầy đủ, đúng thời gian chế độ báo cáo, thống kê định kỳ, đột xuất...

10đ

 

6

Tổ chức triển khai đóng góp ý kiến đúng thời hạn 100% các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao khi có yêu cầu.

10đ

 

7

Tổ chức đảng, đoàn thể... trong đơn vị hoạt động đúng quy định của pháp luật, điều lệ; hàng năm được đánh giá, xếp loại “hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.

10đ

 

8

Hoạt động chính trị - xã hội:

   

-

Có kế hoạch và triển khai thực hiện tốt việc “học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” tại đơn vị gắn với thực hiện các nghị quyết, chỉ thị của Đảng.

10đ

 

-

Tổ chức được một trong các hoạt động phong trào tại cơ quan, đơn vị như: các cuộc thi về chuyên môn nghiệp vụ; thi tìm hiểu lịch sử, truyền thống Tòa án nhân dân; hội thi văn nghệ, thể thao trong nội bộ hoặc đăng cai các phong trào, hội nghị do Tòa án nhân dân tối cao, Cụm thi đua tổ chức.

10đ

 

-

Tổ chức hoặc tham gia đầy đủ các giải thể thao do Cụm thi đua, Tòa án nhân dân tối cao hoặc các ban ngành trung ương, đoàn thể...tổ chức.

10đ

 

-

Tổ chức hoặc tham gia đầy đủ các giải văn nghệ do Cụm thi đua, Tòa án nhân dân tối cao hoặc các ban ngành trung ương, đoàn thể... tổ chức.

10đ

 

9

Hoạt động từ thiện:

   

-

Tham gia đầy đủ các hoạt động từ thiện, đóng góp quỹ tình nghĩa của Tòa án nhân dân, công đoàn, đoàn thể...

10đ

 

-

Tham gia đầy đủ các phong trào: đền ơn đáp nghĩa, uống nước nhớ nguồn, hiến máu nhân đạo, cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới...

10đ

 

B. ĐIỂM THƯỞNG

I

Công tác thi đua, khen thưởng

15đ

 

1

Đơn vị có giải pháp đổi mới về công tác thi đua, khen thưởng và đã áp dụng hiệu quả.

+5đ

 

2

Đơn vị có công chức đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.

+3đ

 

3

Đơn vị có từ 01 tấm gương (tập thể, cá nhân) điển hình tiên tiến được tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc chương trình truyền hình về Tòa án nhân dân....

+3đ

 

4

Đơn vị có từ 05 tin, bài trở lên đăng trên các phương tiện thông tin trong và ngoài Tòa án nhân dân tuyên truyền về phong trào thi đua, các mặt hoạt động hoặc những tấm gương người tốt, việc tốt của đơn vị.

+4đ

 

II

Công tác chuyên môn, nghiệp vụ

70đ

 

1

Được lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao xác nhận: Hoàn thành vượt mức chỉ tiêu công tác chuyên môn của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên theo kế hoạch công tác năm, bảo đảm có chất lượng, hiệu quả.

+40đ

 

2

Được lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao xác nhận: Hoàn thành vượt mức chỉ tiêu nhiệm vụ đột xuất do lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao giao cho đơn vị trong năm công tác hoặc các nhiệm vụ khác phát sinh, có chất lượng, hiệu quả.

+30đ

 

III

Công tác khác

15đ

 

1

Đơn vị có giải pháp đột phá nhằm nâng cao hiệu quả công tác được lãnh đạo cấp trên phụ trách trực tiếp công nhận.

+5đ

 

2

Tổ chức đảng, đoàn thể... trong đơn vị hoạt động đúng quy định của pháp luật, điều lệ; hàng năm được đánh giá, xếp loại “hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”.

+5đ

 

3

Có giải thưởng thể thao, văn nghệ tại các hội thi do Tòa án nhân dân tối cao hoặc Cụm thi đua tổ chức.

+5đ

 

C. ĐIỂM TRỪ

I.

Công tác thi đua, khen thưởng

   

1

Triển khai không đầy đủ các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Tòa án nhân dân về thi đua, khen thưởng.

-10đ

 

2

Tự chấm điểm thi đua không khách quan, chính xác theo các tiêu chí củ Bảng chấm điểm thi đua.

-10đ

 

II.

Công tác chuyên môn, nghiệp vụ

   

1

Có nhiệm vụ theo kế hoạch năm bị lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao đánh giá hoàn thành chất lượng không cao.

-40đ

 

2

Có nhiệm vụ đột xuất do lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao giao trực tiếp cho đơn vị trong năm bị đánh giá hoàn thành chất lượng không cao.

-30đ

 

III.

Công tác khác

   

1

Thực hiện không chính xác, đầy đủ, đúng thời gian chế độ báo cáo, thống kê định kỳ, đột xuất...

-10đ

 

2

Đơn vị không xây dựng kế hoạch kiểm tra; không tiến hành tự kiểm tra hoặc không triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra...

-10đ

 

3

Đơn vị kiểm tra không có hiệu quả, bị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra lại, phát hiện có sai phạm.

-10đ

 

4

Công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị vi phạm kỷ luật nhưng không được xem xét, xử lý kịp thời, đúng quy định.

-10đ

 

5

Có công chức vi phạm quy tắc đạo đức và ứng xử của Thẩm phán, quy định về xử lý công chức giữ chức danh tư pháp, quy tắc ứng xử của công chức Tòa án nhân dân.

-10đ

 

6

Có công chức bị xử lý hành chính hoặc bị đăng tải trên các phương tiện thông tin làm ảnh hưởng đến uy tín Tòa án nhân dân.

-10đ

 

7

Đơn vị vi phạm các quy định của pháp luật và của Tòa án nhân dân tối cao về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, tài sản công, đầu tư xây dựng cơ bản (áp dụng đối với các đơn vị có kinh phí tự chủ, độc lập).

-10đ

 

8

Đơn vị chậm tiến độ thực hiện và chậm giải ngân vốn đầu tư công do lỗi chủ quan (áp dụng đối với các đơn vị có kinh phí tự chủ, độc lập).

-10đ

 

9

Thực hiện không chính xác, đầy đủ, đúng thời gian, yêu cầu về việc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ.

-10đ

 

 

D. ĐIỂM LIỆT

Không xét tặng danh hiệu thi đua đối với tập thể có vi phạm một trong các trường hợp dưới đây

1

Không tổ chức phong trào thi đua, đăng ký thi đua; không có báo cáo thành tích thi đua hoặc báo cáo sai nhằm mục đích để nâng cao thành tích.

2

Không thực hiện hoặc thực hiện không đạt các chỉ tiêu thi đua theo quy định của Tòa án nhân dân tối cao, do nguyên nhân chủ quan.

3

Nội bộ mất đoàn kết; có công chức, người lao động bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đơn vị để xảy ra tham nhũng, tiêu cực.

2. Hướng dẫn chấm điểm thi đua đối với các đơn vị thuộc TAND tối cao và Học viện Tòa án

Việc chấm điểm thi đua đối với các đơn vị thuộc TAND tối cao và Học viện Tòa án được Quyết định 123/QĐ-TANDTC-TĐKT hướng dẫn như sau:

2.1. Nguyên tắc chấm điểm

Việc chấm điểm phải thực hiện nghiêm túc, đánh giá trung thực, đúng thực chất với kết quả hoàn thành chỉ tiêu thi đua của đơn vị trong năm công tác. Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí đã được quy định, cách tính điểm được xác định như sau:

- Hoàn thành 100% chỉ tiêu về các mặt công tác được quy định tại các mục: Công tác thi đua, khen thưởng; công tác chuyên môn, nghiệp vụ; công tác khác (đạt tổng số điểm chuẩn quy định cho mỗi mục, tương ứng với nhiệm vụ đơn vị thực hiện được). Tổng số điểm chuẩn chung là 900đ. Những chỉ tiêu quy định trong Bảng điểm nhưng do đặc điểm tại đơn vị không phải thực hiện thì điểm chuẩn được trừ đi số điểm tương ứng; đối với các đơn vị này khi bình xét thi đua thì tổng điểm chuẩn được tính trên các nhiệm vụ mà đơn vị phải thực hiện.

- Các chỉ tiêu hoàn thành theo tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục thì chấm điểm bằng số điểm chuẩn; các chỉ tiêu không hoàn thành theo tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục chấm 0 điểm.

- Các mặt công tác vượt chỉ tiêu theo quy định thì được tính cộng điểm (điểm thưởng); các mặt công tác vi phạm theo quy định thì bị trừ điểm (điểm trừ).

- Cách tính điểm thưởng, điểm trừ: Thực hiện được thêm nội dung nào thì được cộng điểm thưởng nội dung đó (tối đa 100đ); vi phạm vào chỉ tiêu thi đua nào thì bị trừ điểm thi đua nội dung đó.

Tổng số điểm thi đua của đơn vị đạt được trong năm công tác bằng: Điểm chuẩn + Điểm thưởng - Điểm trừ.

2.2. Đánh giá kết quả thi đua

Đơn vị tự đánh giá kết quả thi đua theo từng quý, tổng điểm thi đua cả năm được xác định theo kết quả thi đua của từng quý cộng lại. Trên cơ sở kết quả tự chấm điểm của các đơn vị; căn cứ kết quả rà soát, thẩm định, kiểm tra của Cụm thi đua, Tòa án nhân dân tối cao để xác định chính xác, khách quan điểm thi đua.

Khi bình xét thi đua, áp dụng nguyên tắc so sánh thành tích giữa các đơn vị để làm căn cứ bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.

- Đơn vị “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” là đơn vị hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua đề ra, có tổng số điểm đạt được trong năm công tác (trên mức điểm chuẩn): 900đ.

- Đơn vị “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” là đơn vị hoàn thành các chỉ tiêu thi đua đề ra, có tổng số điểm đạt được trong năm công tác (đạt mức điểm chuẩn): 900đ.

- Đơn vị “Hoàn thành nhiệm vụ” là đơn vị hoàn thành các chỉ tiêu thi đua đề ra, có tổng số điểm đạt được trong năm công tác (đạt mức điểm chuẩn): 900đ nhưng có 01 trong các tiêu chí quy định tại: Mục C. Điểm trừ trong Bảng chấm điểm.

- Đơn vị “Không hoàn thành nhiệm vụ” là các đơn vị không hoàn thành các chỉ tiêu thi đua đề ra, có tổng số điểm đạt được trong năm công tác (không đạt mức điểm chuẩn): 900đ; hoặc: có 01 trong các tiêu chí quy định tại: Mục D. Điểm liệt trong Bảng chấm điểm.

Tổng số điểm chuẩn của từng đơn vị được tính trên tiêu chí nhiệm vụ phải thực hiện; do đó, khi bình xét thi đua, đề nghị khen thưởng cần tập trung so sánh thành tích vượt chỉ tiêu thi đua (điểm thưởng) và đánh giá toàn diện các mặt công tác khác để khen thưởng.

2.3. Áp dụng điểm để xét tặng các danh hiệu thi đua

Trên cơ sở kết quả chấm điểm thi đua đối với các đơn vị và căn cứ vào tỷ lệ được khen thưởng để xét và đề nghị tặng danh hiệu thi đua theo nguyên tắc lấy từ điểm cao xuống thấp lựa chọn đưa vào diện bình xét danh hiệu thi đua, cụ thể như sau:

- Cờ thi đua Tòa án nhân dân: Lựa chọn trong số các đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

- Cờ thi đua của Chính phủ: Lựa chọn trong số các đơn vị tiêu biểu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ dẫn đầu trong số đã được xét, đề nghị tặng Cờ thi đua Tòa án nhân dân.

- Đối với các đơn vị thuộc trường hợp điểm liệt theo quy định nêu ở phần trên vẫn chấm điểm thi đua và xếp loại đơn vị trong năm nhưng không xét tặng các danh hiệu thi đua.

- Trường hợp đặc biệt do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định.

Xem thêm Quyết định 123/QĐ-TANDTC-TĐKT có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 22/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 30/7/2020.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

735 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;