Việc khai hải quan sẽ tác động trực tiếp đến kết quả phân luồng tờ khai hải quan của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần lưu ý các lỗi thường gặp phải trong khai báo hải quan và khai thuế.
Sau đây, Thư Ký Luật lưu ý đến mọi người Bảng tổng hợp các lỗi vi phạm thường gặp về thủ tục khai báo hải quan, khai báo thuế được quy định tại Nghị định 45/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 127/2013/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
STT |
Hành vi |
Mức phạt |
Căn cứ pháp lý |
Vi phạm về thời hạn làm thủ tục hải quan, nộp hồ sơ thuế |
|||
1 |
Không khai, nộp, xuất trình, cung cấp thông tin hồ sơ hải quan đúng thời hạn quy định |
Phạt tiền 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Điểm a Khoản 1 Điều 6 |
2 |
Không khai bổ sung đúng thời hạn quy định khi có sự thay đổi thông tin số hiệu container hàng hóa xuất khẩu, cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất hàng, phương tiện vận chuyển hàng xuất khẩu |
Điểm b khoản 1 Điều 6 |
|
3 |
Khai giá chính thức quá thời hạn quy định đối với trường hợp chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan |
Điểm c Khoản 1 Điều 6 |
|
4 |
Nộp tờ khai hải quan khi chưa có hàng hóa xuất khẩu tập kết tại địa điểm đã thông báo với cơ quan hải quan |
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Điểm a Khoản 3 Điều 6 |
5 |
Khai báo và làm thủ tục không đúng thời hạn quy định khi chuyển tiêu thụ nội địa |
Điểm b Khoản 3 Điều 6 |
|
6 |
Không nộp hồ sơ không thu thuế, báo cáo quyết toán, báo cáo tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế đúng thời hạn quy định |
Điểm c Khoản 3 Điều 6 |
|
Vi phạm về khai hải quan |
|||
7 |
Không khai hoặc khai sai so với thực tế về tên hàng, chủng loại, số lượng, khối lượng, chất lượng, trị giá, xuất xứ hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa từ nước ngoài vào cảng trung chuyển hoặc từ cảng trung chuyển ra nước ngoài; Hàng hóa từ nước ngoài vào khu phi thuế quan hoặc từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa sử dụng, tiêu hủy trong khu phi thuế quan |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
Khoản 2 Điều 7 |
8 |
Không khai hoặc khai sai so với thực tế về tên hàng, chủng loại, xuất xứ, số lượng, khối lượng, chất lượng, trị giá đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế, đối tượng không chịu thuế |
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Khoản 3 Điều 7 |
9 |
Khai báo hàng hóa nhập khẩu theo loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu nhưng không có cơ sở sản xuất hàng gia công, cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
Khoản 4 Điều 7 |
10 |
Khai khống về tên hàng, số lượng, trọng lượng, trị giá hàng hóa xuất khẩu; trừ hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm gia công, sản phẩm sản xuất xuất khẩu, sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài của doanh nghiệp chế xuất, hàng kinh doanh tạm nhập - tái xuất |
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng |
Khoản 5 Điều 7 |
Vi phạm quy định về khai thuế |
|||
11 |
Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, được hoàn sau đó tự phát hiện và khai bổ sung quá 60 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhưng trước khi cơ quan hải quan kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế |
Phạt 10% số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế được miễn, giảm, được hoàn cao hơn so với quy định của pháp luật về thuế |
Khoản 1 Điều 8 |
12 |
Không khai hoặc khai sai về tên hàng, chủng loại, số lượng, trọng lượng, chất lượng, trị giá, mã số hàng hóa, thuế suất, xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà cơ quan hải quan phát hiện trong quá trình làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
Phạt 20% số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế được miễn, giảm, không thu thuế, được hoàn cao hơn so với quy định của pháp luật về thuế |
Khoản 2 Điều 8 |
13 |
Khai sai về đối tượng không chịu thuế |
||
14 |
Khai tăng định mức sản xuất sản phẩm gia công; định mức sản xuất sản phẩm xuất khẩu từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu so với thực tế sử dụng |
||
15 |
Sử dụng hàng hóa trong hạn ngạch thuế quan không đúng quy định |
||
16 |
Lập và khai không đúng các nội dung trong hồ sơ quyết toán thuế, hồ sơ thanh khoản, hồ sơ miễn thuế, hồ sơ xét miễn, giảm thuế, hoàn thuế |
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |