Các biểu mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục mua sáng chế, sáng kiến từ ngày 16/8/2023

Các biểu mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục mua sáng chế, sáng kiến từ ngày 16/8/2023
Trần Thanh Rin

Xin cho tôi hỏi các biểu mẫu trong hồ sơ thực hiện thủ tục mua sáng chế, sáng kiến sẽ dùng theo biểu mẫu nào? – Phương Thùy (Lâm Đồng)

Các biểu mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục mua sáng chế, sáng kiến từ ngày 16/8/2023

Các biểu mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục mua sáng chế, sáng kiến từ ngày 16/8/2023 (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư 14/2023/TT-BKHCN ngày 30/6/202 về Biểu mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 76/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ

Các biểu mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục mua sáng chế, sáng kiến từ ngày 16/8/2023

Theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 14/2023/TT-BKHCN, các biểu mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục mua sáng chế, sáng kiến quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 14/2023/TT-BKHCN, cụ thể như sau:

- Biểu số BM III.1: Đơn đề nghị Nhà nước mua sáng chế, sáng kiến ;

- Biểu số BM III.2: Bản thể hiện hiệu quả áp dụng sáng chế, sáng kiến trong thực tiễn và khả năng mở rộng quy mô áp dụng ;

- Biểu số BM III.3: Bản kiến nghị của cơ quan, tổ chức về sự cần thiết mua sáng chế, sáng kiến và phương án quản lý, khai thác, chuyển giao ;

- Biểu số BM III.4: Phiếu đánh giá hồ sơ đề nghị mua sáng chế, sáng kiến ;

- Biểu số BM III.5: Biên bản họp Hội đồng đánh giá hồ sơ đề nghị mua sáng chế, sáng kiến ;

- Biểu số BM III.6: Văn bản thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị mua sáng chế, sáng kiến ;

Quy định về trình tự, thủ tục mua sáng chế, sáng kiến

Cụ thể tại Điều 22 Nghị định 76/2018/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục mua sáng chế, sáng kiến như sau:

(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị Nhà nước mua sáng chế, sáng kiến nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền (01 bản giấy và 01 bản điện tử).

Hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị Nhà nước mua sáng chế, sáng kiến;

- Văn bằng bảo hộ sáng chế, giấy chứng nhận sáng kiến;

- Tài liệu thể hiện hiệu quả áp dụng sáng chế, sáng kiến trong thực tiễn và khả năng mở rộng quy mô áp dụng;

- Văn bản kiến nghị của cơ quan, tổ chức về sự cần thiết mua sáng chế, sáng kiến và phương án quản lý, khai thác, chuyển giao.

(2) Nội dung đánh giá hồ sơ đề nghị của tổ chức, cá nhân trước khi xem xét mua sáng chế, sáng kiến:

- Hiệu lực, phạm vi bảo hộ, nội dung giải pháp của sáng chế được bảo hộ; nội dung sáng kiến được cơ quan có thẩm quyền công nhận;

- Hiệu quả ứng dụng thực tiễn của sáng chế, sáng kiến; nhu cầu của doanh nghiệp, công chúng; điều kiện, khả năng mở rộng quy mô áp dụng sáng chế, sáng kiến;

- Khả năng ứng dụng sáng chế, sáng kiến phục vụ lợi ích xã hội trong sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công; phục vụ quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe nhân dân;

(3) Thẩm quyền, trình tự xem xét, đánh giá hồ sơ thực hiện theo quy định tương ứng tại các khoản 5, 6 Điều 20 Nghị định 76/2018/NĐ-CP.

(4) Trách nhiệm công bố sáng chế, sáng kiến đáp ứng điều kiện xem xét mua được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 20 Nghị định 76/2018/NĐ-CP.

(5) Phương thức mua sáng chế được thực hiện theo quy định của pháp luật về mua sắm sử dụng vốn nhà nước và pháp luật khác có liên quan.

(6) Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành biểu mẫu để thực hiện thủ tục quy định tại Điều 22 Nghị định 76/2018/NĐ-CP.

Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế

Tại Điều 59 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế:

- Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học;

- Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính;

- Cách thức thể hiện thông tin;

- Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ;

- Giống thực vật, giống động vật;

- Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà không phải là quy trình vi sinh;

- Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật.

Xem nội dung chi tiết tại Thông tư 14/2023/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 16/8/2023.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

451 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;