Bộ Tài chính giảm 36 khoản phí, lệ phí đến hết năm 2023

Bộ Tài chính giảm 36 khoản phí, lệ phí đến hết năm 2023
Trần Thanh Rin

Tôi muốn biết các khoản phí, lệ phí nào được Bộ Tài chính giảm đến hết năm 2023? – Hồng My (Gia Lai)

Bộ Tài chính giảm 36 khoản phí, lệ phí đến hết năm 2023

Bộ Tài chính giảm 36 khoản phí, lệ phí đến hết năm 2023 (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

Bộ Tài chính giảm 36 khoản phí, lệ phí đến hết năm 2023

Theo khoản Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC, kể từ ngày 01/7/2023, 36 khoản phí, lệ phí sẽ giảm mức thu từ 10% - 60%  nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp như sau:

(1) Phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường

(2) Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng

(3) Lệ phí cấp chứng nhận (chứng chỉ) năng lực hoạt động xây dựng chi tổ chức; Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề trong hoạt động xây dựng cho cá nhân

(4) Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng

(5) Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật (phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở); Phí thẩm định dự toán xây dựng

(6) Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch

(7) Phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện

(8) Phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn

(9) Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán

(Trừ 02 khoản phí, lệ phí quy định tại điểm b, điểm c dưới đây:

- Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận (chứng chỉ) hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán;

- Phí giám sát hoạt  động chứng khoán.)

(10) Phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản; Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh; Lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh

(11) Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân; Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa

(12) Phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài

(13) Lệ phí sở hữu công nghiệp

(14) Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay

(15) Lệ phí ra, vào càng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam; Phí hải quan đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam

(16) Phí thẩm định cấp giấy chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay (trừ nội dung tại các số thứ tự: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí tương ứng quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC)

Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay (trừ nội dung tại số thứ tự 4 Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí tương ứng quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC)

(17) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm; Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay), tàu biển

(18) Phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh an toàn lao động

(19) Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài; Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước

(20) Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp;

Phí bảo hộ giống cây trồng gồm:

d.1) Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng: Từ năm thứ 1 đến năm thứ 3; từ năm thứ 4 đến năm thứ 6; từ năm thứ 7 đến năm thứ 9

d.2) Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng: Từ năm thứ 10 đến năm thứ 15 ; từ năm thứ 16 đến hết hiệu thời gian hiệu lực của Bằng bảo hộ

(21) Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB;

(22) Lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; Lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ

(23) Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; Phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh

(24) Phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy

(25) Phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy

(26) Lệ phí cấp Căn cước công dân

(27) Phí trong lĩnh vực y tế

(28) Phí trong công tác an toàn thực phẩm

(29) Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thức ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản

(30) Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt

(31) Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận quy sản phẩm mật mã dân sự

(32) Phí trong chăn nuôi

(33) Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất (gồm kho ngoại quan), chuyển cửu khẩu; Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y; Phí kiểm dịch động vật (kiểm tra lâm sàng gia cầm)

(34) Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng

(35) Phí sử dụng tần số vô tuyến điện đối với nghiệp vụ di động mặt đất:

- Mạng viễn thông di động mặt đất nhắn tin dùng riêng

- Mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động (bao gồm cả mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ), mạng viễn thông di động mặt đất trung kế

(36) Phí trình báo đường thủy nội địa

Một số lưu ý khi thực hiện giảm mức thu của 36 khoản phí, lệ phí

- Đối với phí sử dụng tần số vô tuyến điện quy định tại Số thứ tự 35 trong Biểu nêu trên:

Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp phí theo mức phí quy định tại Thông tư 265/2016/TT-BTCThông tư 11/2022/TT-BTC cho khoảng thời gian có hiệu lực của Thông tư 44/2023/TT-BTC, tổ chức, cá nhân sẽ được bù trừ số tiền phí chênh lệch giữa mức phí theo quy định tại Thông tư 265/2016/TT-BTCThông tư 11/2022/TT-BTC với mức phí theo quy định tại Thông tư 44/2023/TT-BTC vào số phí phải nộp của kỳ nộp phí tiếp theo. Tổ chức thu phí chịu trách nhiệm tính bù trừ tiền phí cho tổ chức, cá nhân vào kỳ nộp phí tiếp theo.

- Các Thông tư được quy định viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc.

- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 trở đi, mức thu các khoản phí, lệ phí quy định tại Biểu nêu trên thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc và các Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

642 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;