Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Lê Trương Quốc Đạt

Sau đây là nội dung về Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Hình từ Internet)

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định 383/QĐ-BTNMT ngày 10/02/2025 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Theo đó, các tiêu chí, chỉ số thành phần đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về bảo vệ môi trường trong Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:

* Các tiêu chí, chỉ số thành phần đánh giá mức độ thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường

** Tiêu chí đánh giá

- Nguồn lực cho bảo vệ môi trường: Nhân lực thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường; ngân sách cho hoạt động bảo vệ môi trường.

- Mức độ thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường: Mức độ thực hiện cải cách thủ tục hành chính về bảo vệ môi trường; công tác báo cáo về bảo vệ môi trường theo quy định; hiệu quả hoạt động đường dây nóng về ô nhiễm môi trường.

** Các chỉ số thành phần đánh giá kết quả thực hiện công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường (gọi tắt là các chỉ số nhóm I) gồm:

- Chỉ số 01: Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động bảo vệ môi trường;

- Chỉ số 02: Tỷ lệ số vụ việc phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng đã được xử lý;

- Chỉ số 03: Tỷ lệ thủ tục hành chính về bảo vệ môi trường xử lý đúng thời hạn;

- Chỉ số 04: Tỷ lệ gửi các báo cáo định kỳ theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

* Các tiêu chí, chỉ số thành phần đánh giá công tác bảo vệ môi trường, bảo vệ sức sống hệ sinh thái, bảo vệ hệ thống khí hậu

** Tiêu chí đánh giá

- Bảo vệ chất lượng môi trường sống: Kiểm soát nguồn ô nhiễm; quản lý chất thải nguy hại và chất thải rắn sinh hoạt; khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường; hạ tầng kỹ thuật phục vụ bảo vệ môi trường.

- Bảo vệ sức sống hệ sinh thái: Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; bảo vệ và phát triển rừng.

- Bảo vệ hệ thống khí hậu: Sử dụng năng lượng tái tạo; giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.

** Các chỉ số thành phần đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về bảo vệ môi trường (gọi tắt là các chỉ số nhóm II) gồm:

- Chỉ số 05: Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp dịch vụ thu gom và xử lý nước thải;

- Chỉ số 06: Tỷ lệ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đang hoạt động có hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung được cấp giấy phép môi trường theo quy định;

- Chỉ số 07: Tỷ lệ cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung được cấp giấy phép môi trường theo quy định;

- Chỉ số 08: Tỷ lệ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang hoạt động có hệ thống thu gom, xử lý nước thải được cấp giấy phép môi trường hoặc đã đăng ký môi trường theo quy định;

- Chỉ số 09: Tỷ lệ phương tiện ô tô, xe mô tô, xe gắn máy sử dụng nhiên liệu sạch, sử dụng điện, năng lượng xanh tham gia giao thông;

- Chỉ số 10: Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý;

- Chỉ số 11: Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn;

- Chỉ số 12: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý;

- Chỉ số 13: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt vẫn đang được xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp;

- Chỉ số 14: Tỷ lệ diện tích ô nhiễm môi trường đất được điều tra, đánh giá;

- Chỉ số 15: Tỷ lệ tổng diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao, cảnh quan sinh thái quan trọng, vùng đất ngập nước quan trọng đã được thành lập so với tổng diện tích được quy hoạch;

- Chỉ số 16: Tỷ lệ che phủ rừng;

- Chỉ số 17: Tỷ lệ cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đang hoạt động lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định;

- Chỉ số 18: Tỷ lệ cơ sở đang hoạt động lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định;

- Chỉ số 19: Tỷ lệ cơ sở thực hiện kiểm kê và có kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.

* Các tiêu chí, chỉ số thành phần đánh giá mức độ hài lòng của người dân về chất lượng môi trường sống

** Tiêu chí đánh giá

- Chất lượng môi trường không khí;

- Chất lượng môi trường nước mặt;

- Chất lượng môi trường đất;

- Cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học.

** Chỉ số thành phần đánh giá chất lượng môi trường (gọi tắt là chỉ số nhóm III):

- Chỉ số 20: Tỷ lệ hài lòng của người dân đối với chất lượng môi trường sống.

* Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết về khái niệm, phương pháp tính đối với từng chỉ số thành phần của Bộ chỉ số.

Quyết định 383/QĐ-BTNMT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2025 và thay thế Quyết định 2782/QĐ-BTNMT ngày 31/10/2019.

 

0 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;