Tôi muốn biết biểu thuế xuất khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện Hiệp định CPTPP giai đoạn 2022 – 2027 được quy định thế nào? – Duy Khánh (Bình Định)
Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện Hiệp định CPTPP (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:
Để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương có hiệu lực kể từ ngày 14/01/2019; có hiệu lực với Ma-lay-xi-a từ ngày 29/11/2022; có hiệu lực với Cộng hòa Chi Lê từ ngày 21/02/2023; có hiệu lực với Bru-nây Đa-rút-xa-lam từ ngày 12/7/2023; Chính phủ đã quy định Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi của các nước như sau:
(1) Thuế suất áp dụng cho Liên bang Mê-hi-cô giai đoạn 2022 - 2027 quy định tại Phụ lục I:
- Từ ngày 30 tháng 12 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022 tại cột có ký hiệu “(I)”.
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023 tại cột có ký hiệu “(II)”.
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 tại cột có ký hiệu “(III)”.
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025 tại cột có ký hiệu “(IV)”.
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến ngày 31 tháng 12 năm 2026 tại cột có ký hiệu “(V)”.
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến ngày 31 tháng 12 năm 2027 tại cột có ký hiệu “(VI)”.
(2) Thuế suất áp dụng cho các nước Ô-xtrây-li-a, Ca-na-đa, Nhật Bản, Niu Di-lân, Cộng hòa Xinh-ga-po, Cộng hòa Pê-ru giai đoạn 2022 - 2027 quy định tại Phụ lục I:
- Từ ngày 30 tháng 12 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022 tại cột có ký hiệu “(II)”.
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023 tại cột có ký hiệu “(III)”.
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 tại cột có ký hiệu “(IV)”.
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025 tại cột có ký hiệu “(V)”.
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến ngày 31 tháng 12 năm 2026 tại cột có ký hiệu “(VI)”.
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến ngày 31 tháng 12 năm 2027 tại cột có ký hiệu “(VII)”.
(3) Thuế suất áp dụng cho Ma-lay-xi-a giai đoạn 2022 - 2027 quy định tại Phụ lục I:
- Từ ngày 29/11/2022 đến hết ngày 31/12/2022 tại cột có ký hiệu “(II)”.
- Từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2023 tại cột có ký hiệu “(III)”.
- Từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2024 tại cột có ký hiệu “(IV)”.
- Từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025 tại cột có ký hiệu “(V)”.
- Từ ngày 01/01/2026 đến hết ngày 31/12/2026 tại cột có ký hiệu “(VI)”.
- Từ ngày 01/01/2027 đến hết ngày 31/12/2027 tại cột có ký hiệu “(VII)”.
(4) Thuế suất áp dụng cho Cộng hòa Chi Lê giai đoạn 2023 - 2027 quy định tại Phụ lục I:
- Từ ngày 21/02/2023 đến ngày 31/12/2023 tại cột có ký hiệu “(III)”.
- Từ ngày 01/01/2024 đến ngày 31/12/2024 tại cột có ký hiệu “(IV)”.
- Từ ngày 01/01/2025 đến ngày 31/12/2025 tại cột có ký hiệu “(V)”.
- Từ ngày 01/01/2026 đến ngày 31/12/2026 tại cột có ký hiệu “(VI)”.
- Từ ngày 01/01/2027 đến ngày 31/12/2027 tại cột có ký hiệu “(VII)”.
(5) Thuế suất áp dụng cho Bru-nây Đa-rút-xa-lam giai đoạn 2023 - 2027 quy định tại Phụ lục I:
- Từ ngày 12/7/2023 đến ngày 31/12/2023 tại cột có ký hiệu “(III)”.
- Từ ngày 01/01/2024 đến ngày 31/12/2024 tại cột có ký hiệu “(IV)”.
- Từ ngày 01/01/2025 đến ngày 31/12/2025 tại cột có ký hiệu “(V)”.
- Từ ngày 01/01/2026 đến ngày 31/12/2026 tại cột có ký hiệu “(VI)”.
- Từ ngày 01/01/2027 đến ngày 31/12/2027 tại cột có ký hiệu “(VII)”.
(Khoản 3, khoản 4 Điều 4 Nghị định 115/2022/NĐ-CP, được bổ sung khoản 4a, 4b và 4c theo quy định tại Nghị định 68/2023/NĐ-CP)
Hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Nghị định 115/2022/NĐ-CP phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Được nhập khẩu vào lãnh thổ các nước theo quy định tại Hiệp định CPTPP, bao gồm: Ô-xtrây-li-a; Ca-na-đa; Nhật Bản; Liên bang Mê-hi-cô; Niu Di-lân; Cộng hòa Xinh-ga-po; Cộng hòa Pê-ru, Ma-lay-xi-a, Cộng hòa Chi Lê; Bru-nây Đa-rút-xa-lam
- Có chứng từ vận tải (bản chụp) thể hiện đích đến thuộc lãnh thổ các nước được quy định tại điểm a khoản 5 Điều 4 Nghị định 115/2022/NĐ-CP theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Có tờ khai hải quan nhập khẩu hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan của lô hàng xuất khẩu từ Việt Nam nhập khẩu vào lãnh thổ các nước được quy định tại điểm a khoản 5 Điều 4 Nghị định 115/2022/NĐ-CP (bản chụp) theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Các chứng từ nêu tại điểm b và c khoản 5 Điều 4 Nghị định 115/2022/NĐ-CP nếu không phải bản tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì người khai hải quan phải dịch ra tiếng Việt hoặc tiếng Anh và chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch.
(Khoản 5 Điều 4 Nghị định 115/2022/NĐ-CP, sửa đổi tại Nghị định 68/2023/NĐ-CP)
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |