Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. Theo đó, Luật thuế bảo vệ môi trường 2010 được ban hành ngày 15/11/2010 đã quy định cụ thể về mức thuế bảo vệ môi trường tại biểu khung thuế.
Cụ thể, theo quy định tại Điều 8 Luật thuế bảo vệ môi trường 2010 và Điều 1 Nghị quyết 1269/2011/UBTVQH12, mức thuế bảo vệ môi trường cụ thể như sau:
Số thứ tự |
Hàng hóa |
Đơn vị tính |
Mức thuế (đồng/1 đơn vị hàng hóa) |
I |
Xăng, dầu, mỡ nhờn |
|
|
1 |
Xăng, trừ etanol |
Lít |
1.000 |
2 |
Nhiên liệu bay |
Lít |
1.000 |
3 |
Dầu diezel |
Lít |
500 |
4 |
Dầu hỏa |
Lít |
300 |
5 |
Dầu mazut |
Lít |
300 |
6 |
Dầu nhờn |
Lít |
300 |
7 |
Mỡ nhờn |
Kg |
300 |
II |
Than đá |
|
|
1 |
Than nâu |
Tấn |
10.000 |
2 |
Than an - tra - xít (antraxit) |
Tấn |
20.000 |
3 |
Than mỡ |
Tấn |
10.000 |
4 |
Than đá khác |
Tấn |
10.000 |
III |
Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) |
kg |
4.000 |
IV |
Túi ni lông thuộc diện chịu thuế |
kg |
40.000 |
V |
Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
500 |
VI |
Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000 |
VII |
Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000 |
VIII |
Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000 |
Theo đó, căn cứ vào Biểu khung thuế, Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thuế cụ thể đối với từng loại hàng hóa chịu thuế bảo đảm các nguyên tắc sau:
Xem thêm tại: Luật thuế bảo vệ môi trường 2010 có hiệu lực ngày 01/01/2012 và Nghị quyết 1269/2011/UBTVQH12 có hiệu lực ngày 01/01/2012.
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |