Dưới đây là bảng phân cấp nhà ở cũ thuộc tài sản công được áp dụng để thực hiện bán nhà ở thuộc tài sản công từ 01/8/2024.
Bảng phân cấp nhà ở cũ thuộc tài sản công được áp dụng để thực hiện bán nhà ở thuộc tài sản công từ 01/8/2024 (Hình từ internet)
Ngày 24/7/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở 2023.
Bảng phân cấp nhà ở cũ thuộc tài sản công được áp dụng để thực hiện bán nhà ở thuộc tài sản công được quy định tại Phụ lục XI Nghị định 95/2024/NĐ-CP như sau:
Cấp công trình Yếu tố xác định |
Cấp I |
Cấp II |
Cấp III |
Cấp IV |
|
Chất lượng khai thác |
Chất lượng sử dụng tiện nghi |
Mức độ sử dụng, tiện nghi cao, có hoàn chỉnh các phòng: ngủ, ăn, tiếp khách, bếp, vệ sinh riêng biệt và cùng tầng với căn hộ |
Mức độ sử dụng, tiện nghi tương đối cao, có các phòng ngủ, sinh hoạt, bếp, vệ sinh riêng biệt và được bố trí cùng tầng với căn hộ |
Mức độ sử dụng, tiện nghi trung bình, có phòng ngủ, phòng vệ sinh, bếp sử dụng riêng, vệ sinh cho nhiều hộ. Các phòng ở, sinh hoạt, bếp cùng tầng với căn hộ vệ sinh có thể khác tầng |
Mức độ sử dụng, tiện nghi tối thiểu chỉ có 1 - 2 phòng sử dụng chung. Bếp, vệ sinh sử dụng chung cho nhiều căn hộ. |
Chất lượng hoàn thiện |
Có sử dụng các loại vật liệu hoàn thiện: trát ốp lát, trang trí cao cấp |
Chất lượng hoàn thiện bên trong, bên ngoài, ngôi nhà tương đối cao, có sử dụng một số vật liệu ốp, trang trí |
Chất lượng hoàn thiện bên trong, bên ngoài ngôi nhà ở mức trung bình |
Chất lượng hoàn thiện bên trong, bên ngoài ngôi nhà ở mức thấp: trát vữa, quét vôi không ốp lát |
|
Mức độ trang thiết bị - kỹ thuật vệ sinh |
Các thiết bị dây điện, nước, vệ sinh đầy đủ và chất lượng cao; có sử dụng các thiết bị cao cấp |
Các thiết bị điện nước, vệ sinh đầy đủ và ở mức độ tốt (trong nước là chính) |
Được cấp điện nước tới từng hộ, từng phòng (dụng cụ vệ sinh chủ yếu là loại sản xuất trong nước, chất lượng trung bình) |
Được cấp điện chiếu sáng cho các phòng, cấp nước không tới từng căn hộ, chỉ tới các khu phụ tập trung (bếp, vệ sinh). Dụng cụ vệ sinh trong nước chất lượng thấp |
|
Chất lượng công trình |
Bậc chịu lửa (theo tiêu chuẩn TCVN 2622-78) |
Bậc chịu lửa I-II Khung cột, tường chịu lực bằng vật liệu không cháy, có giới hạn đến 2,5 giờ. Tường bao che bằng vật liệu không cháy đến 0,5 giờ. Sàn bằng vật liệu không cháy 1 giờ 5. Mái bằng vật liệu không cháy 1,5 giờ. Trần bằng vật liệu không cháy 0,75 giờ |
Bậc chịu lửa III Khung cột, tường chịu lực bằng vật liệu không cháy, có giới hạn đến 2,5 giờ. Tường bao che bằng vật liệu không cháy 0,25 giờ hoặc vật liệu khó cháy 0,5 giờ Sàn bằng vật liệu không cháy 0,75 giờ Mái bằng vật liệu không cháy 0,25 giờ |
Bậc chịu lửa IV Khung cột, tường chịu lực bằng vật liệu không cháy, có giới hạn đến 0,5 giờ. Tường bao che bằng vật liệu khó cháy 0,5 giờ, sàn bằng vật liệu khó cháy 0,75 giờ, gỗ có bảo vệ bằng vữa trát dày 2 cm trên ván lót. Tường gạch BT dày 110 cột gạch 220x200, BT 20x30 Mái che bằng vật liệu dễ cháy Trần bằng vật liệu khó cháy 0,2 giờ |
Bậc chịu lửa V Khung cột, tường chịu lực bằng vật liệu khó cháy có giới hạn chịu lửa đến 0,5 giờ, tường gạch, đá BT dày 6 cm. Tường bao che, sàn bằng vật liệu khó cháy có giới hạn 0,25 giờ. Mái, trần bằng vật liệu dễ cháy, mái fibrô, tôn |
|
Tuổi thọ của các kết cấu chủ yếu (theo TCVN 2748-78) |
Có niên hạn sử dụng >=100 năm |
Có niên hạn sử dụng >=50 năm |
Có niên hạn sử dụng >= 20 năm |
Có niên hạn sử dụng <20 năm |
Xem thêm nội dung tại Nghị định 95/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/8/2024.
Nguyễn Ngọc Quế Anh
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |