Tôi muốn biết có phải Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000 đúng không? – Văn Mạnh (Bình Định)
Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000 (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:
Ngày 29/9/2023, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 11/2023/TT-BTNMT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000.
Cụ thể, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000, mã số QCVN74:2023/BTNMT kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BTNMT.
Thông tư 11/2023/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/3/2024.
- Các nội dung quy định đối với bản đồ địa hình tỷ lệ 1:250.000 tại Quyết định 11/2006/QĐ-BTNMT năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000 và 1:1.000.000 hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư 11/2023/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành.
- Các nội dung quy định đối với bản đồ địa hình tỷ lệ 1:250.000 tại Quyết định 09/2006/QĐ-BTNMT năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy phạm thành lập và chế in bản đồ địa hình tỷ lệ 1:250.000,1:500.000 và 1:1.000.000 hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư 11/2023/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000 (viết tắt là QCVN74:2023/BTNMT) gồm có 04 phần như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
3. Tài liệu viện dẫn
4. Giải thích từ ngữ
5. Độ chính xác của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000
6. Định dạng sản phẩm bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1. Cơ sở toán học
2. Nội dung bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000
2.1 Tổ chức các nhóm lớp dữ liệu của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000
2.2 Yêu cầu kỹ thuật thể hiện nội dung bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000
2.3 Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính
2.4 Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu cơ sở toán học
2.5 Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu dân cư
2.6 Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu địa hình
2.7 Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu giao thông
2.8 Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu phủ thực vật
2.9 Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu thủy văn
3. Ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000
4. Siêu dữ liệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1. Phương thức đánh giá sự phù hợp
2. Quy định về công bố hợp quy
3. Phương pháp thử
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục A (Quy định) Bảng màu ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000
Phụ lục B (Quy định) Ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000
Phụ lục C (Quy định) Bảng quy định chữ viết tắt danh từ chung trên bản đồ
Phụ lục D (Quy định) Mẫu khung bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000
Theo khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006, quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp dụng.
Cụ thể tại Điều 27 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006 quy định về trách nhiệm xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật như sau:
(1) Đối với xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ tổ chức xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công quản lý;
- Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Chính phủ quy định việc xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mang tính liên ngành và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan thuộc Chính phủ.
(2) Đối với xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương để áp dụng trong phạm vi quản lý của địa phương đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình đặc thù của địa phương và yêu cầu cụ thể về môi trường cho phù hợp với đặc điểm về địa lý, khí hậu, thuỷ văn, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương được ban hành sau khi được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 1 Điều 27 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006.
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |