Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vừa ban hành Thông tư 08/2019/TT-BNNPTNT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
Theo đó, tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản. Phần 1: Hóa chất, chế phẩm sinh học. Ký hiệu: QCVN 02-32 - 1: 2019/BNNPTNT được ban hành kèm theo Thông tư 08/2019/TT-BNNPTNT đã đưa ra mức giới hạn an toàn đối với hóa chất xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, cụ thể như sau:
Hình minh họa (nguồn internet)
Bảng 1: Mức giới hạn
Stt |
Tên hóa chất |
Mức giới hạn tối thiểu |
Mức giới hạn tối đa |
1 |
Calcium hypochlorite |
Chlorinehoạt tính: 65% khối lượng |
Asen (As): 5 mg/kg Chì (Pb): 30 mg/kg |
2 |
Sodium hypochlorite |
Chlorine hoạt tính: 5% khối lượng |
|
3 |
Formaldehyde |
Formaldehyde: 34% khối lượng |
|
4 |
Glutaraldehyde |
Glutaraldehyde: 15% khối lượng |
|
5 |
Benzalkonium chloride |
Benzalkonium chloride: 50% khối lượng |
|
6 |
Povidone – iodine |
Iodide: 10% khối lượng đối với dạng khô. Iodide: 1% khối lượng đối với dạng dung dịch. |
|
7 |
Potassium permanganat |
Potassium permanganat: 99,1 % khối lượng |
|
8 |
Trichloroisocyanuric acid |
Chlorine hoạt tính: 88% khối lượng |
Các hóa chất xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản khác thuộc Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam phải đảm bảo mức giới hạn tối đa tại Bảng
Xem thêm các quy đinh liên quan tại Thông tư 08/2019/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ 01/01/2020.
Thu Ba
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |