Đây là quy định nổi bật được đề cập tại Thông tư 53/2019/TT-BGTVT do Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
Hình minh họa (nguồn internet)
Theo Điều 13 Thông tư 53/2019/TT-BGTVT, đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không là đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không (khai thác nhà ga hành khách) cung cấp dịch vụ phục vụ hành khách. Còn đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ là các hành khách đi tàu bay làm thủ tục đi từ nhà ga lại các cảng hàng không, sân hay Việt Nam.
Mức giá dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa tại cảng hàng không được nêu rõ tại Thông tư 53 như sau:
Thứ nhất, mức giá dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế:
Cảng hàng không |
Mức giá (USD/hành khách) |
1. Nội Bài |
25 |
2. Tân Sơn Nhất |
20 |
3. Đà Nẵng |
20 |
4. Phú Quốc |
18 |
5. Cần Thơ |
16 |
6. Liên Khương, Cam Ranh, Cát Bi, Vinh |
14 |
7. Vân Đồn |
20 |
8. Cảng hàng không khác |
8 |
Thứ hai, mức giá dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay nội địa:
Cảng hàng không |
Mức giá (VNĐ/hành khách) |
Nhóm A |
90.909 |
Nhóm B |
72.727 |
Nhóm C |
54.545 |
Trong đó:
a) Nhóm A là nhóm các cảng hàng không khai thác 24/24 giờ:
b) Nhóm B là nhóm các cảng hàng không, không thuộc nhóm A và nhóm C quy định tại điểm a và điểm c của khoản này:
c) Nhóm C là nhóm các cảng hàng không phục vụ kinh tế, xã hội bao gồm: cảng hàng không Côn Đảo, Điện Biên, Cà Mau, Rạch Giá.
Ngoài ra, Thông tư này quy định tính giá trong trường hợp đặc biệt: trẻ em từ 2 đến dưới 12 tuổi (tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên) thu bằng 50% mức giá dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa tại cảng hàng không.
Xem chi tiết tại: Thông tư 53/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ 15/3/2020.
Thu Ba
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |