Thông tư 41/2016/TT-BGTVT đã được Bộ Giao thông vận tải ký ban hành quy định về danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam.
Theo đó, danh mục GCN của kho chứa nổi, giàn di động được Thông tư 41/2016/TT-BGTVT quy định như sau:
TT |
Giấy chứng nhận |
Căn cứ |
Ghi chú |
1 |
Giấy chứng nhận đăng ký |
Bộ luật Hàng hải Việt Nam |
|
2 |
Giấy chứng nhận phân cấp |
- QCVN 48:2012/BGTVT - QCVN 70:2014/BGTVT |
|
3 |
Giấy chứng nhận dung tích quốc tế |
Điều 7 Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển, 1969 (Công ước TONNAGE 69) |
|
4 |
Giấy chứng nhận mạn khô quốc tế |
Điều 16 Công ước quốc tế về mạnkhô tàu biển, 1966 (Công ước LL 66) |
|
5 |
Giấy chứng nhận miễn giảm mạn khô quốc tế |
Điều 16 Công ước LL 66 |
|
6 |
Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do dầu gây ra |
Quy định 7 Phụ lục I Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra, 1973/1978 (Công ước MARPOL 73/78) |
|
7 |
Giấy chứng nhận an toàn giàn khoan di động trên biển |
Điều 1.6, Bộ luật chế tạo và trang bị cho các giàn khoan di động trên biển (Bộ luật MODU) |
Giấy chứng nhận này cũng được cấp cho kho chứa nổi |
8 |
Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải |
Quy định 5 Phụ lục IV Công ước MARPOL 73/78 |
|
… |
… |
… |
… |
Chi tiết xem tại Thông tư 41/2016/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 1/7/2017.
- Thanh Lâm -
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |