Nội dung này được quy định chi tiết tại Thông tư 09/2019/TT-BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón.
Hiện nay, phân bón sinh học bao gồm:
- Phân bón trong thành phần chỉ chứa chất sinh học (phân bón sinh học);
- Phân bón trong thành phần chỉ chứa vi sinh vật có ích (phân bón vi sinh vật);
- Phân bón trong thành phần chứa các chất sinh học và vi sinh vật có ích (phân bón sinh học-vi sinh).
Hình minh họa (nguồn internet)
Theo đó, chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón sinh học bón rễ được quy định tại Bảng 20 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 09/2019/TT-BNNPTNT, cụ thể như sau:
STT |
Loại phân bón |
Chỉ tiêu chất lượng chính |
Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1) |
|||
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mức quy định |
||||
1 |
Phân bón sinh học |
Một hoặc nhiều chỉ tiêu |
Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axit humic, axit fulvic |
% khối lượng cacbon |
≥ 2 |
≥ 93% |
Hàm lượng axit amin(2) hoặc vitamin(3) hoặc các chất sinh học khác(4) |
% khối lượng |
- - |
≥ 90% |
|||
2 |
Phân bón vi sinh vật |
Một hoặc nhiều chỉ tiêu |
Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích(5) |
CFU/g hoặc CFU/ml |
≥ 1x108 |
≥ 10% |
Mật độ nấm rễ cộng sinh(6) |
IP/g |
≥ 102 |
≥ 10% |
|||
3 |
Phân bón sinh học-vi sinh |
Một hoặc nhiều chỉ tiêu |
Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axit humic, axit fulvic |
% khối lượng cacbon |
≥ 2 |
≥ 90% |
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học khác |
% khối lượng |
- - |
≥ 90% |
|||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu |
Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích |
CFU/g hoặc CFU/ml |
≥ 1x107 |
≥ 10% |
||
Mật độ nấm rễ cộng sinh |
IP/g |
≥ 102 |
≥ 10% |
Chú thích:
(1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100;
(2) Axit amin: còn gọi là amino axit hoặc amino acid, có thể thay thế bằng tên axit amin cụ thể (glycerin, lysine, serine, ...) kèm theo hàm lượng của mỗi axit amin tương ứng;
(3) Vitamin: có thể thay thế bằng tên vitamin cụ thể (vitamin A, vitamin B1, vitamin B6, ...) kèm theo hàm lượng của mỗi vitamin tương ứng;
(4) Chất sinh học khác: tên chất sinh học do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam đối với từng phân bón cụ thể;
(5) Vi sinh vật có ích bao gồm vi sinh vật phân giải xenlulo (VSV phân giải hợp chất hữu cơ), vi sinh vật cố định nitơ (VSV cố định đạm), vi sinh vật phân giải phốt pho (VSV phân giải hợp chất photpho khó tan), VSV phân giải kali và các vi sinh vật có ích khác được công nhận đối với từng phân bón cụ thể trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;
(6) Nấm rễ cộng sinh bao gồm nấm rễ nội cộng sinh (Mycorrhiza), nấm rễ ngoại cộng sinh;
(- -) Hàm lượng do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận đối với từng phân bón cụ thể trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.
Xem toàn văn quy định tại Thông tư 09/2019/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ 01/01/2020.
Thu Ba
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |