Phương tiện thủy công vụ (sau đây gọi tắt là phương tiện thủy): Bao gồm tàu công vụ và ca nô công vụ của Cảng vụ hàng hải thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải; tham gia hoạt động phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải.
Hình ảnh minh họa (Nguồn Internet)
Theo đó, Thông tư 02/2020/TT-BGTVT quy định vận tốc trung bình tại công suất 85%Neđm (Hải lý/h) của phương tiện thủy được quy định đơn cử như sau:
Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh:
Ca nô CVHHQN 12: 19 hải lý/h
Ca nô CAHHQN 18: 20 hải lý/h
Ca nô Cảng vụ QN CV15: 19 hải lý/h
Ca nô CV 02: 19 hải lý/h
Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng:
Tàu Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng 10: 13 hải lý/h
Tàu Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng 12: 6 hải lý/h
Ca nô Cảng vụ Hàng hải HP 08: 17 hải lý/h
Tàu Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng 06: 14 hải lý/h
Cảng vụ Hàng hải Thái Bình:
Ca nô MATB-01: 19 hải lý/h
Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu:
Tàu Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu 02: 8 hải lý/h
Ca nô Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu 01: 14 hải lý/h
Cảng vụ Hàng hải TP. Hồ Chí Minh:
Ca nô Sài Gòn - CV 01: 19 hải lý/h
Ca nô Sài Gòn - CV 03: 19 hải lý/h
Ca nô Sài Gòn - CV 05: 14 hải lý/h
Ca nô Sài Gòn - CV 06: 22 hải lý/h
Ca nô SG 7971: 15 hải lý/h
Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ:
Ca nô CT-01798: 17 hải lý/h
Ca nô CT-07669: 8 hải lý/h
Ca nô CT-08948: 23 hải lý/h
Ca nô CT-09127: 22 hải lý/h
Chi tiết xem tại Bảng 3 được ban hành kèm theo Thông tư 02/2020/TT-BGTVT, có hiệu lực từ 15/4/2020.
-- Lê Hải --
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | [email protected] |