Tại Quyết định 2236/QĐ-BGDĐT, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa ra 12 nhiệm vụ trọng tâm năm học 2024 - 2025 của ngành Giáo dục.
12 nhiệm vụ trọng tâm năm học 2024 - 2025 của ngành Giáo dục (Hình từ Internet)
Ngày 23/8/2024, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định 2236/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm học 2024-2025 của ngành Giáo dục.
Cụ thể, việc ban hành Kế hoạch này nhằm quán triệt và chỉ đạo toàn ngành Giáo dục tập trung tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm năm học 2024 - 2025 nhằm củng cố, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
Làm căn cứ để cơ quan quản lý giáo dục các cấp, các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện của địa phương, đơn vị và tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả, các nhiệm vụ trọng tâm năm học 2024 - 2025.
Bảo đảm tính đồng bộ, nhất quán trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp toàn ngành Giáo dục năm học 2024 - 2025 gắn với thực hiện đúng các quy định về phân cấp, phân quyền, nêu cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện.
Kế hoạch đã đưa ra 12 nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm học 2024-2024, gồm:
(1) Tiếp tục hoàn thiện thể chế, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về giáo dục.
(2) Đảm bảo công bằng trong tiếp cận giáo dục cho mọi đối tượng, trong đó, quan tâm đến đối tượng là người dân tộc thiểu số, người sống ở miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang, ven biển hải đảo, trẻ mồ côi, trẻ em không nơi nương tựa, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
(3) Nâng cao chất lượng giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
(4) Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục bảo đảm đủ số lượng và nâng cao về chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo.
(5) Sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước và huy động các nguồn lực đầu tư cho giáo dục.
(6) Tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, giáo dục quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất, y tế trường học.
(7) Nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao gắn với nghiên cứu khoa học và đổi mới sáng tạo.
(8) Tăng cường hội nhập quốc tế trong giáo dục.
(9) Đẩy mạnh chuyển đổi số, cải cách hành chính trong toàn ngành.
(10) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
(11) Tăng cường công tác truyền thông giáo dục.
(12) Thực hiện hiệu quả các phong trào thi đua trong toàn ngành.
Ngoài ra, Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã đưa ra một số chỉ tiêu về giáo dục và đào tạo chung của cả nước phấn đấu đạt được trong năm học 2024-2025 như sau:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Chỉ tiêu phấn đấu |
1 |
Tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ |
% |
35 |
2 |
Tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo |
% |
94 |
3 |
Tỷ lệ huy động trẻ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 |
% |
99,7 |
4 |
Tỷ lệ hoàn thành chương trình tiểu học |
% |
99,5 |
5 |
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2 |
Tỉnh |
23 |
6 |
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 |
Tỉnh |
40 |
7 |
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 1 |
Tỉnh |
29 |
8 |
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 2 |
Tỉnh |
22 |
9 |
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 3 |
Tỉnh |
12 |
10 |
Tỷ lệ người biết chữ mức độ 1 trong độ tuổi theo quy định |
% |
98,95 |
11 |
Tỷ lệ người biết chữ mức độ 2 trong độ tuổi theo quy định |
% |
97,39 |
12 |
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 |
Tỉnh |
50 |
13 |
Tỷ lệ giáo viên mầm non đạt chuẩn đào tạo |
% |
91 |
14 |
Tỷ lệ giáo viên tiểu học đạt chuẩn đào tạo |
% |
91 |
15 |
Tỷ lệ giáo viên THCS đạt chuẩn đào tạo |
% |
94 |
16 |
Tỷ lệ giáo viên THPT đạt chuẩn đào tạo |
% |
99 |
17 |
Tỷ lệ giảng viên đại học có bằng tiến sĩ |
% |
35 |
18 |
Tỷ lệ sinh viên học đại học/vạn dân |
Sinh viên/vạn dân |
230 |
19 |
Tỷ lệ trường mầm non đạt chuẩn chuẩn quốc gia mức độ 1 |
% |
46 |
20 |
Tỷ lệ trường mầm non đạt chuẩn chuẩn quốc gia mức độ 2 |
% |
15 |
21 |
Tỷ lệ trường tiểu học đạt chuẩn chuẩn quốc gia mức độ 1 |
% |
64 |
22 |
Tỷ lệ trường tiểu học đạt chuẩn chuẩn quốc gia mức độ 2 |
% |
17 |
23 |
Tỷ lệ trường trung học đạt chuẩn chuẩn quốc gia mức độ 1 |
% |
45 |
24 |
Tỷ lệ trường trung học đạt chuẩn chuẩn quốc gia mức độ 2 |
% |
15 |
26 |
Tỷ lệ thiết bị dạy học tối thiểu cấp mầm non |
% |
60 |
27 |
Tỷ lệ thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học |
% |
60 |
28 |
Tỷ lệ thiết bị dạy học tối thiểu cấp THCS |
% |
57 |
29 |
Tỷ lệ thiết bị dạy học tối thiểu cấp THPT |
% |
57 |
Xem thêm tại Quyết định 2236/QĐ-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 23/8/2024.
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |