Xin cho tôi biết 10 lĩnh vực không được thành lập DN sau khi thôi giữ chức vụ ngành Công Thương? - Thế Anh (Hòa Bình)
10 lĩnh vực không được thành lập DN sau khi thôi giữ chức vụ ngành Công Thương (Hình từ internet)
Ngày 29/12/2023, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư 48/2023/TT-BCT về Quy định danh mục lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương và thời hạn người có chức vụ, quyền hạn trong lĩnh vực đó sau khi thôi giữ chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã.
Các lĩnh vực người có chức vụ, quyền hạn sau khi thôi giữ chức vụ, quyền hạn trong lĩnh vực đó không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã bao gồm:
- Thương mại trong nước.
- Xuất nhập khẩu.
- Xúc tiến thương mại.
- Công nghiệp.
- Năng lượng.
- Hóa chất.
- Cạnh tranh và bảo vệ người tiêu dùng.
- Quản lý thị trường.
- Quản lý doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
- Chương trình, dự án, đề án thuộc các lĩnh vực được quy định trên.
(Điều 4 Thông tư 48/2023/TT-BCT)
Thời hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã đối với người không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong lĩnh vực thuộc danh mục quy định trên (trừ chương trình, dự án, đề án) là đủ 12 tháng kể từ ngày thôi giữ chức vụ, quyền hạn theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Thời hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã đối với người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong lĩnh vực thuộc danh mục quy định trên (trừ chương trình, dự án, đề án) là đủ 24 tháng kể từ ngày thôi giữ chức vụ, quyền hạn theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Thời hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã đối với người thôi giữ chức vụ, quyền hạn chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng hoặc thẩm định, phê duyệt Chương trình, dự án, đề án quy định trên được xác định theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 23 Nghị định 59/2019/NĐ-CP.
(Điều 5 Thông tư 48/2023/TT-BCT)
(1) Nhóm 1 gồm các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của các bộ, ngành:
- Bộ Công Thương;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tư pháp;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Thanh tra Chính phủ;
- Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Văn phòng Chính phủ.
(2) Nhóm 2 gồm các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của các bộ, ngành:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Bộ Y tế;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Ủy ban Dân tộc.
(3) Nhóm 3 gồm các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của các bộ, ngành:
- Bộ Công an;
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Ngoại giao.
(4) Nhóm 4 gồm chương trình, dự án, đề án do người thôi giữ chức vụ khi đang là cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp nghiên cứu, xây dựng hoặc thẩm định, phê duyệt.
(Điều 22 Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
Xem thêm Thông tư 48/2023/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 01/3/2024.
Hồ Quốc Tuấn
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |