05 điều cần biết về Giấy phép xây dựng

05 điều cần biết về Giấy phép xây dựng
Duy Thịnh

Theo quy định của Luật Xây dựng 2014, hầu hết các công trình xây dựng đều phải xin phép và được cấp Giấy phép xây dựng (GPXD) mới có thể đi vào thi công. Giấy phép xây dựng là văn bản bảo đảm tính pháp lý cho công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời.

 

Bài viết sau đây, Thư Ký Luật lưu ý đến Quý thành viên 05 nội dung quan trọng về Giấy phép xây dựng. Cụ thể như sau:

1. Các loại Giấy phép xây dựng

GPXD hiện nay được chia thành GPXD có thời hạn cấp cho công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định và GPXD theo giai đoạn cấp cho từng phần của công trình hoặc từng công trình của dự án khi thiết kế xây dựng của công trình hoặc của dự án chưa được thực hiện xong.

Ngoài ra, căn cứ theo tính chất của việc xây dựng, GPXD còn được chia thành: GPXD mới; GPXD sửa chữa, cải tạo; GPXD di dời công trình.

2. Không quá 12 tháng kể từ ngày cấp GPXD, công trình phải được khởi công

Nội dung trên căn cứ vào Khoản 10 Điều 90 Luật Xây dựng 2014.

3. Thu hồi GPXD nếu xây dựng sai với GPXD mà không khắc phục theo thời hạn ghi trong biên bản xử phạt

Sau 10 ngày, kể từ ngày có quyết định thu hồi nếu chủ đầu tư không nộp lại GPXD thì GPXD sẽ bị hủy.

4. Xây dựng công trình sai phép, không phép có thể bị phạt tiền lên đến 50 triệu đồng và buộc tháo dỡ công trình

Nội dung trên căn cứ vào Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP.

5. 10 trường hợp được miễn GPXD

Bao gồm:

  • Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

  • Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

  • Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

  • Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

  • Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

  • Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

  • Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

  • Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

  • Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

  • Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa.

Xem chi tiết tại Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

1594 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;