Đây là quy định đáng quan tâm đươc quy định tại Thông tư 16/2013/TT-BTNMT quy định kỹ thuật lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000.
Theo đó, Điều 5 Thông tư 16/2013/TT-BTNMT quy định sản phẩm bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000 bao gồm:
Hình minh họa (nguồn internet)
Bản đồ tài nguyên nước dưới đất;
Các bản đồ chuyên đề:
Bản đồ tài liệu thực tế tài nguyên nước dưới đất;
Bản đồ chất lượng nước dưới đất;
Bản đồ mô đun dòng ngầm.
Thuyết minh bản đồ tài nguyên nước dưới đất;
Phụ lục: các bảng tổng hợp, thống kê kết quả điều tra tổng hợp, chi tiết theo cấu trúc chứa nước và đơn vị hành chính; bảng thống kê danh mục các điểm đã điều tra chi tiết và thông tin khác. Các bản vẽ mặt cắt, hình vẽ khác.
Sản phẩm bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000 được xuất bản ở dạng giấy và dạng số hóa.
Ngoài ra, Thông tư 16/2013/TT-BTNMT cũng quy định về cơ sở toán học của bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000 như sau:
Bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000 được thành lập ở Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ Quốc gia VN2000 (Lưới chiếu UTM, Ellipsoid WGS84, múi 6°, hệ số biến dạng k0 = 0,9996).
Kinh tuyến trục của bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000 được xác định theo bảng 1 dưới đây:
Bảng 1. Kinh tuyến trục theo các múi chiếu
Số thứ tự |
Kinh tuyến bên trái |
Kinh tuyến trục |
Kinh tuyến bên phải |
Múi 48 |
102° |
105° |
108° |
Múi 49 |
108° |
111° |
114° |
Múi 50 |
114° |
117° |
120° |
Khung bản đồ, lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000 thể hiện cả 2 hệ thống lưới kinh, vĩ tuyến và lưới ki-lô-mét và theo quy định hiện hành của bản đồ địa hình có tỷ lệ tương đương.
Xem thêm quy định khác tại Thông tư 16/2013/TT-BTNMT có hiệu lực từ 05/8/2013.
Thu Ba
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |