Số lượng cán bộ, công chức cấp xã là bao nhiêu?

Xã/Phường/Thị trấn là đơn vị hành chính cấp thấp nhất trong 3 phân cấp hành chính của Việt Nam, gọi chung là đơn vị hành chính cấp xã. Vậy, tại đơn vị hành chính cấp xã số lượng cán bộ, công chức được quy định là bao nhiêu?

cán bộ, công chức,

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã là bao nhiêu? (Ảnh minh họa)

Theo đó, tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP quy định số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Cụ thể như sau:

  • Loại 1: tối đa 23 người;

  • Loại 2: tối đa 21 người;

  • Loại 3: tối đa 19 người.

Theo đó, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định bố trí số lượng cán bộ, công chức cấp xã không được quá số lượng nêu trên, bảo đảm đúng với chức danh và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Cụ thể:

- Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:

  • Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;

  • Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

  • Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

  • Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

  • Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

  • Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

  • Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);

  • Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

- Công chức cấp xã có các chức danh sau đây:

  • Trưởng Công an;

  • Chỉ huy trưởng Quân sự;

  • Văn phòng – thống kê;

  • Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã);

  • Tài chính – kế toán;

  • Tư pháp – hộ tịch;

  • Văn hóa – xã hội.

Lưu ý: Đối với các xã, thị trấn bố trí Trưởng Công an xã là công an chính quy thì số lượng cán bộ, công chức sẽ giảm đi 01 người.

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã nêu trên bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã. Riêng trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì thực hiện theo Nghị định 08/2016/NĐ-CP về số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân.

Trước đây, số lượng cán bộ, công chức cấp xã được quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP là:

  • Cấp xã loại 1: không quá 25 người;

  • Cấp xã loại 2: không quá 23 người;

  • Cấp xã loại 3: không quá 21 người;

Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP đã giảm số lượng cán bộ, công chức cấp xã. Đối với số lượng cán bộ, công chức dôi dư do tinh giản biên chế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp và đề xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện:

1. Tinh giản biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2014/NĐ-CP .

2. Giải quyết chế độ thôi việc theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; nghỉ hưu trước tuổi; nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Nghị định 26/2015/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.

3. Điều chuyển, bổ sung cho các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn cấp huyện hoặc ở địa bàn cấp huyện khác thuộc tỉnh; hoặc chuyển thành công chức từ cấp huyện trở lên theo quy định tại Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.

Trường hợp cán bộ, công chức dôi dư được giải quyết chế độ thôi việc, căn cứ quy định pháp luật có liên quan và khả năng ngân sách của địa phương Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư.

Thùy Trâm

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
3593 lượt xem
Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;