Ngày 05/5/2020, Bộ Tư pháp đã ban hành Quyết định 1003/QĐ-BTP ban hành Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính năm 2019 và thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên lên giảng viên chính của Bộ Tư pháp.
- Tiêu chuẩn xét thăng hạng viên chức hành chính lên hạng II từ ngày 15/8/2024
- Tiêu chuẩn xét thăng hạng lên hạng II và I đối với viên chức hành chính từ 15/8/2024
- Quy định về thăng hạng CDNN giảng viên hạng III lên giảng viên chính BTP
- Tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng viên chức hành chính của Bộ Tư pháp
Quy định cần biết về thi thăng hạng viên chức hành chính Bộ Tư pháp 2019 (Ảnh minh họa)
Theo đó, việc thi thăng hạng viên chức hành chính năm 2019 của Bộ Tư pháp được quy định cụ thể như sau:
1. Hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng viên chức
- Hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng của viên chức bao gồm:
+ Bản sơ yếu lý lịch (theo mẫu 2 ban hành kèm theo Thông tư 12/2012/TT-BNV), có xác nhận của cơ quan sử dụng hoặc quản lý viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan sử dụng viên chức không giữ chức vụ quản lý hoặc của người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm viên chức quản lý;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch đăng ký dự thi được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự thi thăng hạng.
- Hồ sơ đăng ký dự thi của mỗi viên chức được bỏ vào một bao bì đựng riêng có kích thước 250 x 340 (theo quy định tại Thông tư 07/2019/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức).
2. Hình thức, thời gian và nội dung thi thăng hạng viên chức
Việc thi thăng hạng viên chức lên chức danh chuyên viên, kế toán viên, chuyên viên chính, kế toán viên chính qua 2 vòng thi như sau:
Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên giấy. Nội dung thi trắc nghiệm gồm 3 phần:
- Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực; chức trách, nhiệm vụ của viên chức theo tiêu chuẩn của chức danh dự thi. Thời gian thi 60 phút.
- Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi là một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc theo yêu cầu của chức danh dự thi. Thời gian thi 30 phút.
- Phần III: Tin học 30 câu hỏi theo yêu cầu của chức danh dự thi. Thời gian thi 30 phút.
Vòng 2: Thi môn chuyên môn, nghiệp vụ:
- Đối với thi thăng hạng lên chuyên viên chính và kế toán viên chính: Thi viết, thời gian 180 phút theo yêu cầu của chức danh dự thi với thang điểm 100.
- Đối với thi thăng hạng lên chuyên viên và kế toán viên: Thi viết, thời gian 120 phút theo yêu cầu của chức danh dự thi với thang điểm 100.
3. Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ, tin học
Theo nội dung tại Quyết định 1003, sẽ miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:
- Có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ;
- Công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền;
- Có bằng tốt nghiệp là bằng ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn số với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch dự thi;
- Có bằng tốt nghiệp theo yêu cầu trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn số với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch dự thi học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
Đồng thời, sẽ miễn phần thi tin học (vòng 1) đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học, toán - tin trở lên.
4. Cách tính điểm và nguyên tắc xác định người trúng tuyển kỳ thi thăng hạng viên chức
- Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì viên chức dự thi thăng hạng được dự thi tiếp vòng 2.
- Người trúng tuyển kỳ thi thăng hạng chuyên viên chính và kế toán viên chính, chuyên viên và kế toán viên phải có kết quả điểm thi môn chuyên môn, nghiệp vụ tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên, lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu thăng hạng. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi bằng nhau ở chỉ tiêu thăng hạng cuối cùng thì việc xác định người trúng tuyển được thực hiện như sau: người dự tuyển là nữ; người dự tuyển là người dân tộc thiểu số; người dự tuyển nhiều tuổi hơn (tính theo ngày, tháng, năm sinh), trường hợp bằng tuổi nhau thì người có thời gian công tác nhiều hơn là người trúng tuyển. Nếu vẫn không xác định được thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ quyết định người trúng tuyển theo đề nghị của Hội đồng thi và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
- Không thực hiện việc bảo lưu kết quả cho các kỳ thi thăng hạng lần sau.
5. Dự kiến thời gian tổ chức thi thăng hạng viên chức
Tháng 7, 8 năm 2020 (trường hợp chưa hết dịch bệnh và Thủ tướng Chính phủ chưa cho phép thì có thể lùi thời gian dự kiến tổ chức thi).
6. Địa điểm tổ chức thi thăng hạng viên chức
Thi tập trung, địa điểm do Bộ Tư pháp quyết định và sẽ có thông báo sau.
7. Lệ phí thi thăng hạng viên chức
Thực hiện theo Thông tư 228/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Nguyễn Trinh