Trước tình hình dịch Covid-19, Quốc hội đã biểu quyết thông qua chưa thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức từ năm 2021. Theo đó, mức lương của cán bộ, công chức cấp xã từ năm 2021 sẽ như thế nào?
- Mức phụ cấp cho người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn từ năm 2021
- Chính thức: Quốc hội đồng ý mức lương cơ sở 2021 sẽ không tăng
- Hướng dẫn xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã từ 25/12/2019
Hướng dẫn xếp lương cán bộ, công chức cấp xã từ năm 2021 (Ảnh minh họa)
Cụ thể, tại Kỳ họp thứ 10, Quốc hội Khóa XIV đã biểu quyết thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021. Trong đó, chính thức chưa thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở trong năm 2021.
Cũng liên quan đến mức lương cơ sở, thông qua Nghị quyết, trong năm 2020 sẽ không thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng (đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm) và trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng. Tập trung nguồn lực để phòng, chống dịch COVID-19, khắc phục hậu quả thiên tai, thực hiện các chính sách an sinh xã hội đã ban hành, bảo đảm quốc phòng, an ninh và đối ngoại.
Như vậy, có thể thấy, do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, nên mức lương cơ sở 2021 sẽ không tăng và vẫn giữ nguyên 1.490.000 đồng/tháng như quy định hiện nay. Theo đó, căn cứ theo quy định tại Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP, khoản 2 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP và Điều 10 Thông tư 13/2019/TT-BNV, việc xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã năm 2021 được quy định như sau:
1. Đối với cán bộ cấp xã có trình độ đào tạo sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thì thực hiện xếp lương chức vụ theo bảng lương sau đây:
TT |
Chức vụ |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
||
Hệ số lương |
Mức lương 2021 |
Hệ số lương |
Mức lương 2021 |
||
1 |
Bí thư đảng ủy |
2,35 |
3,501,500 |
2,85 |
4,246,500 |
2 |
- Phó Bí thư đảng ủy - Chủ tịch Hội đồng nhân dân - Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
2,15 |
3,203,500 |
2,65 |
3,948,500 |
3 |
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc - Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
1,95 |
2,905,500 |
2,45 |
3,650,500 |
4 |
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ - Chủ tịch Hội Nông dân - Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
1,75 |
2,607,500 |
2,25 |
3,352,500 |
Bảng lương có trình độ đào tạo sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ
2. Đối với cán bộ, công chức cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thì thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể: (đơn vị tính: triệu đồng)
- Cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên xếp lương theo ngạch chuyên viên (áp dụng công chức loại A1).
Nhóm ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
Bậc 11 |
Bậc 12 |
Hệ số lương |
2.34 |
2.67 |
3 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
|
|
|
Mức lương 2021 |
3.487 |
3.978 |
4.470 |
4.962 |
5.453 |
5.945 |
6.437 |
6.929 |
7.420 |
|
|
|
- Cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng xếp lương theo ngạch cán sự (áp dụng công chức loại A0).
Nhóm ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
Bậc 11 |
Bậc 12 |
Hệ số lương |
2.1 |
2.41 |
2.72 |
3.03 |
3.34 |
3.65 |
3.96 |
4.27 |
4.58 |
4.89 |
|
|
Mức lương 2021 |
3.129 |
3.591 |
4.053 |
4.515 |
4.977 |
5.439 |
5.900 |
6.362 |
6.824 |
7.286 |
|
|
- Cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ ốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp xếp lương theo ngạch nhân viên (áp dụng công chức loại B).
Nhóm ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
Bậc 11 |
Bậc 12 |
Hệ số lương |
1.86 |
2.06 |
2.26 |
2.46 |
2.66 |
2.86 |
3.06 |
3.26 |
3.46 |
3.66 |
3.86 |
4.06 |
Mức lương |
2.771 |
3.069 |
3.367 |
3.665 |
3.963 |
4.261 |
4.559 |
4.857 |
5.155 |
5.453 |
5.751 |
6.049 |
Bảng lương có trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên
Bên cạnh đó, cũng tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP quy định về xếp lương đối với trường hợp cán bộ, công chức cấp xã có sự thay đổi về trình độ đào tạo, cụ thể như sau:
- Với người có thay đổi về trình độ đào tạo phù hợp với chức danh đảm nhiệm do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về quản lý hoặc sử dụng cán bộ, công chức đồng ý cho đi đào tạo thì kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp sẽ được xếp lương theo trình độ đào tạo theo quy định trên.
- Đối với cán bộ, công chức cấp xã đã tự túc đi học (không được cơ quan có thẩm quyền cử đi học) đến ngày 25/6/2019 mà chưa được cấp bằng tốt nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ thì được xếp lương theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp; trường hợp đã được cấp bằng tốt nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ thì được xếp lương theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày 25/6/2019.
>>> Xem thêm:
- Hướng dẫn xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã từ 25/12/2019
- Chính thức: Quốc hội đồng ý mức lương cơ sở 2021 sẽ không tăng
Ty Na
- Từ khóa:
- Nghị định 34/2019/NĐ-CP
- Cán bộ công chức