Từ 01/10/2017, việc bổ nhiệm và xếp lương công chức, viên chức chuyên ngành hành chính được thực hiện theo Thông tư 05/2017/TT-BNV và hướng dẫn chi tiết tại Công văn 4513/LĐTBXH-TCCB. Cụ thể:
Công chức, viên chức được tuyển dụng, tiếp nhận, nâng ngạch công chức chuyên ngành hành chính theo Thông tư 11/2014/TT-BNV.
Nhóm ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
Bậc 11 |
Bậc 12 |
Công chức loại A3 (Nhóm 1) - Ngạch chuyên viên cao cấp |
||||||||||||
Hệ số lương |
6.20 |
6.56 |
6.92 |
7.28 |
7.64 |
8.00 |
|
|
|
|
|
|
Công chức loại A2 (Nhóm 1) - Ngạch chuyên viên chính |
||||||||||||
Hệ số lương |
4.40 |
4.74 |
5.08 |
5.42 |
5.76 |
6.10 |
6.44 |
6.78 |
|
|
|
|
Công chức loại A1 - Ngạch chuyên viên |
||||||||||||
Hệ số lương |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
|
|
|
Công chức loại A0 - Ngạch cán sự |
||||||||||||
Hệ số lương |
2.10 |
2.41 |
2.72 |
3.03 |
3.34 |
3.65 |
3.96 |
4.27 |
4.58 |
4.89 |
|
|
Công chức loại B - Ngạch nhân viên |
||||||||||||
Hệ số lương |
1.86 |
2.06 |
2.26 |
2.46 |
2.66 |
2.86 |
3.06 |
3.26 |
3.46 |
3.66 |
3.86 |
4.06 |
Ngạch nhân viên lái xe cơ quan |
||||||||||||
Hệ số lương |
2.05 |
2.23 |
2.41 |
2.59 |
2.77 |
2.95 |
3.13 |
3.31 |
3.49 |
3.67 |
3.85 |
4.03 |
(Áp dụng Bảng 2 và Bảng 4 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP)
Về phương án bổ nhiệm và xếp lương công chức, viên chức (CCVC)
Đối với CCVC vào ngạch Cán sự (Mã số 01.004):
- CCVC tốt nghiệp trình độ cao đẳng phù hợp với vị trí công việc đang làm thì được bổ nhiệm vào ngạch Cán sự (mới).
- Nếu đang xếp lương theo công chức loại A0 (theo Nghị định 204) tiếp tục xếp lương theo công chức loại A0;
- Nếu đang xếp lương theo công chức loại B thì được xếp lại lương theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV;
- CCVC đang giữ ngạch Chuyên viên trình độ cao đẳng (mã số 01a.003) và đang xếp lương theo công chức loại A0 thì được bổ nhiệm vào ngạch Cán sự (mới) và tiếp tục xếp lương theo công chức loại A0;
- CCVC chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng phù hợp với vị trí công việc đang làm nhưng đã được bổ nhiệm vào ngạch cán sự (cũ) và đang xếp lương theo công chức loại B: tiếp tục xếp lương theo công chức loại B đó trong thời hạn 06 năm (kể từ ngày 01/10/2017 đến 01/10/2023).
Đối với CCVC vào ngạch Nhân viên (mã số 01.005):
- Các đối tượng đảm nhiệm vị trí công việc thừa hành, phục vụ đã được tuyển dụng vào làm CCVC theo quy định của pháp luật và được bổ nhiệm vào ngạch Kỹ thuật viên đánh máy (mã số 01.005), Nhân viên đánh máy (mã số 01.006), Nhân viên kỹ thuật (mã số 01.007), Nhân viên văn thư (mã số 01.008), Nhân viên phục vụ (mã số 01.009), Nhân viên bảo vệ (mã số 01.011) (cũ) theo quy định tại Quyết định 78/2004/QĐ-BNV ngày 03/11/2011 có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên và đang xếp lương theo công chức loại B (theo Nghị định 204) thì được bổ nhiệm vào ngạch nhân viên (mới) và tiếp tục được xếp lương theo công chức loại B đó.
- CCVC đang ở ngạch Lái xe cơ quan (mã số 01.010) đảm nhận vị trí việc làm lái xe cơ quan, có bằng lái xe được cơ quan có thẩm quyền cấp được bổ nhiệm vào ngạch Nhân viên (mã số 01.005) và tiếp tục xếp lương nhân viên lái xe của Bảng 4 (theo Nghị định 204).
- CCVC chưa có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với vị trí công việc đang làm thì tiếp tục được xếp lương theo ngạch nhân viên hiện hưởng của Bảng 4 trong thời hạn 06 năm (Kể từ ngày 01/10/2017 đến ngày 01/10/2023).
LƯU Ý:
- Đối với CCVC đang giữ ngạch Chuyên viên cao cấp, Chuyên viên chính, Chuyên viên (cũ) theo quy định tại Quyết định 414/TCCP-VC ngày 29/5/1993 sang các ngạch công chức chuyên ngành hành chính (mới) tương ứng quy định tại Thông tư 11/2014/TT-BNV: Được tiếp tục hưởng lương theo ngạch đó.
- Đối với nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 thì tiếp tục xếp lương theo Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 4 - Nghị định 204).
Xem thêm Công văn 4513/LĐTBXH-TCCB hướng dẫn thực hiện Thông tư 05/2017/TT-BNV.