Để đảm bảo công tác quản lý đội ngũ viên chức làm việc trong các cơ sở giáo dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có Công văn 3561/BGDĐT-NGCBQLCSGD hướng dẫn việc bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức làm công việc hỗ trợ phục vụ trong trường học.
Viên chức làm các công việc tại các cơ sở giáo dục, trường học bao gồm: Viên chức làm công tác y tế; Viên chức làm công tác thư viện; Viên chức làm công tác kỹ thuật công nghệ thông tin; Viên chức làm công tác văn thư và Viên chức làm công tác phục vụ khác.
Theo đó, Công văn 3561/BGDĐT-NGCBQLCSGD quy định các viên chức nêu trên khi đáp ứng đủ các điều kiện về tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp như: (1) Nhiệm vụ; (2) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và (3) Tiêu chuẩn năng lực, chuyên môn nghiệp vụ thì sẽ được xem xét để bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp tương ứng. Cụ thể:
Đối với viên chức làm công tác y tế
Viên chức làm công tác y tế trường học nếu có đủ tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp bác sĩ, y sĩ quy định tại Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV thì được xem xét để bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp bác sĩ, y sĩ.
STT |
Phân hạng chức danh nghề nghiệp |
Mã số |
|
Nhóm chức danh bác sĩ |
|
1 |
Bác sĩ cao cấp (hạng I) |
V.08.01.01 |
2 |
Bác sĩ chính (hạng II) |
V.08.01.02 |
3 |
Bác sĩ (hạng III) |
V.08.01.03 |
|
Nhóm chức danh bác sĩ y học dự phòng |
|
4 |
Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) |
V.08.02.04 |
5 |
Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) |
V.08.02.05 |
6 |
Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) |
V.08.02.06 |
|
Chức danh y sĩ |
|
7 |
Y sĩ hạng IV |
V.08.03.07 |
Đối với viên chức làm công tác thư viện
Viên chức làm công tác thư viện trường học, có đủ tiêu chuẩn của các chức danh nghề nghiệp thư viện quy định tại Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV thì được xem xét để bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp thư viện.
STT |
Phân hạng chức danh nghề nghiệp |
Mã số |
1 |
Thư viện viên hạng II |
V.10.02.05 |
2 |
Thư viện viên hạng III |
V.10.02.06 |
3 |
Thư viện viên hạng IV |
V.10.02.07 |
Đối với viên chức làm công tác kỹ thuật công nghệ thông tin
Viên chức làm công tác kỹ thuật công nghệ thông tin trong trường học, có đủ tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp kỹ sư, kỹ thuật viên quy định tại Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV được xem xét để bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp kỹ sư, kỹ thuật viên.
STT |
Phân hạng chức danh nghề nghiệp |
Mã số |
|
Nhóm chức danh nghiên cứu khoa học |
|
1 |
Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) |
V.05.01.01 |
2 |
Nghiên cứu viên chính (hạng II) |
V.05.01.02 |
3 |
Nghiên cứu viên (hạng III) |
V.05.01.03 |
4 |
Trợ lý nghiên cứu (hạng IV) |
V.05.01.04 |
|
Nhóm chức danh công nghệ |
|
5 |
Kỹ sư cao cấp (hạng I) |
V.05.02.05 |
6 |
Kỹ sư chính (hạng II) |
V.05.02.06 |
7 |
Kỹ sư (hạng III) |
V.05.02.07 |
8 |
Kỹ thuật viên (hạng IV) |
V.05.02.08 |
Đối với viên chức làm công tác văn thư
Viên chức làm công tác văn thư trong trường học, có đủ tiêu chuẩn của các chức danh nghề nghiệp văn thư quy định tại Thông tư 14/2014/TT-BNV được xem xét để bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp ngạch văn thư
STT |
Phân hạng chức danh nghề nghiệp |
Mã số ngạch |
1 |
Văn thư chính |
02.006 |
2 |
Văn thư |
02.007 |
3 |
Văn thư trung cấp |
02.008 |
Đối với các viên chức làm công tác phục vụ khác
Đối với các viên chức làm công tác phục vụ khác đã được bổ nhiệm vào các ngạch công chức hành chính và xếp lương theo quy định tại Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP thì nay tiếp tục được trả lương theo các ngạch, bậc hiện hưởng cho đến khi có quy định mới đối với nhóm đối tượng này.