Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp diễn viên, đạo diễn nghệ thuật

Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp diễn viên, đạo diễn nghệ thuật được quy định như thế nào? – Thanh Nhi (Đà Nẵng)

Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp diễn viên, đạo diễn nghệ thuật

Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp diễn viên, đạo diễn nghệ thuật (Hình từ internet)

Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.

Theo đó, hướng dẫn cách xếp lương chức danh nghề nghiệp diễn viên, đạo diễn nghệ thuật như sau:

1. Nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp diễn viên, đạo diễn nghệ thuật

Nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp diễn viên, đạo diễn nghệ thuật như sau:

- Việc bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức.

- Khi bổ nhiệm và xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

2. Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp diễn viên, đạo diễn nghệ thuật

* Các chức danh nghề nghiệp diễn viên, đạo diễn nghệ thuật được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Đối với chức danh đạo diễn nghệ thuật:

+ Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I được áp dụng hệ số lương từ 6,20 đến 8,00;

+ Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II được áp dụng hệ số lương từ 4,40 đến 6,78;

+ Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III được áp dụng hệ số lương từ 2,34 đến 4,98;

+ Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV được áp dụng hệ số lương từ 1,86 đến 4,06.

- Đối với chức danh diễn viên:

+ Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I được áp dụng hệ số lương từ 6,20 đến 8,00;

+ Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II được áp dụng hệ số lương 4,0 đến 6,38;

+ Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III được áp dụng hệ số lương 2,34 đến 4,98;

+ Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV được áp dụng hệ số lương 1,86 đến 4,06.

- Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:

+ Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo tiến sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III hoặc diễn viên hạng III: xếp bậc 3, hệ số lương 3,00, ngạch viên chức loại A1;

+ Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo thạc sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III hoặc diễn viên hạng III: xếp bậc 2, hệ số lương 2,67, ngạch viên chức loại A1;

+ Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo đại học phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III hoặc diễn viên hạng III: xếp bậc 1, hệ số lương 2,34, ngạch viên chức loại A1;

+ Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo cao đẳng phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV hoặc diễn viên hạng IV: xếp bậc 2, hệ số lương 2,06, ngạch viên chức loại B;

+ Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo trung cấp phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV hoặc diễn viên hạng IV: xếp bậc 1, hệ số lương 1,86, ngạch viên chức loại B.

- Việc chuyển xếp lương đối với viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh thực hiện theo hướng dẫn tại Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV.

Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2022 và Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV.

Diễm My

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
961 lượt xem
Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;