Từ ngày 01/7/2017, mức lương cơ sở được điều chỉnh từ 1.210.000đồng tăng lên 1.300.000 đồng/tháng, do đó mức lương, phụ cấp của cán bộ, công chức, viên chức trong Quân đội cũng có sự điều chỉnh tăng theo. Dưới đây là bảng lương và phụ cấp Quân đội mới áp dụng thực hiện từ ngày 01/7/2017 theo Thông tư 145/2017/TT-BQP:
- Bảng lương và phụ cấp trong Quân đội, Công an năm 2018
- Bảng lương và phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội
BẢNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU
(Đơn vị tính: Đồng)
STT |
Cấp bậc |
Cấp hàm cơ yếu |
Hệ số |
Mức lương |
1 |
Đại tướng |
- |
10,40 |
13.520.000 |
2 |
Thượng tướng |
- |
9,80 |
12.740.000 |
3 |
Trung tướng |
- |
9,20 |
11.960.000 |
4 |
Thiếu tướng |
Bậc 9 |
8,60 |
11.180.000 |
5 |
Đại tá |
Bậc 8 |
8,00 |
10.400.000 |
6 |
Thượng tá |
Bậc 7 |
7,30 |
9.490.000 |
7 |
Trung tá |
Bậc 6 |
6,60 |
8.580.000 |
8 |
Thiếu tá |
Bậc 5 |
6,00 |
7.800.000 |
9 |
Đại úy |
Bậc 4 |
5,40 |
7.020.000 |
10 |
Thượng úy |
Bậc 3 |
5,00 |
6.500.000 |
11 |
Trung úy |
Bậc 2 |
4,60 |
5.980.000 |
12 |
Thiếu úy |
Bậc 1 |
4,20 |
5.460.000 |
BẢNG NÂNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU
(Đơn vị tính: Đồng)
TT |
Cấp bậc quân hàm sĩ quan |
Cấp hàm cơ yếu |
Nâng lương lần 1 |
Nâng lương lần 2 |
||
Hệ số |
Mức lương từ 01/7/2017 |
Hệ số |
Mức lương từ 01/7/2017 |
|||
1 |
Đại tướng |
- |
11,00 |
14.300.000 |
- |
- |
2 |
Thượng tướng |
- |
10,40 |
13.520.000 |
- |
- |
3 |
Trung tướng |
- |
9,80 |
12.740.000 |
- |
- |
4 |
Thiếu tướng |
Bậc 9 |
9,20 |
11.960.000 |
- |
- |
5 |
Đại tá |
Bậc 8 |
8,40 |
10.920.000 |
8,60 |
11.180.000 |
6 |
Thượng tá |
Bậc 7 |
7,70 |
10.010.000 |
8,10 |
10.530.000 |
7 |
Trung tá |
Bậc 6 |
7,00 |
9.100.000 |
7,40 |
9.620.000 |
8 |
Thiếu tá |
Bậc 5 |
6,40 |
8.320.000 |
6,80 |
8.840.000 |
9 |
Đại úy |
- |
5,80 |
7.540.000 |
6,20 |
8.060.000 |
10 |
Thượng úy |
- |
5,35 |
6.955.000 |
5,70 |
7.410.000 |
BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN
(Đơn vị tính: Đồng)
STT |
Chức vụ lãnh đạo |
Hệ số |
Mức phụ cấp từ 01/7/2017 |
1 |
Bộ trưởng |
1,50 |
1.950.000 |
2 |
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị |
1,40 |
1.820.000 |
3 |
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
1,25 |
1.625.000 |
4 |
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng |
1,10 |
1.430.000 |
5 |
Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng |
1,00 |
1.300.000 |
6 |
Sư đoàn trưởng |
0,90 |
1.170.000 |
7 |
Lữ đoàn trưởng |
0,80 |
1.040.000 |
8 |
Trung đoàn trưởng |
0,70 |
910.000 |
9 |
Phó Trung đoàn trưởng |
0,60 |
780.000 |
10 |
Tiểu đoàn trưởng |
0,50 |
650.000 |
11 |
Phó Tiểu đoàn trưởng |
0,40 |
520.000 |
12 |
Đại đội trưởng |
0,30 |
390.000 |
13 |
Phó Đại đội trưởng |
0,25 |
325.000 |
14 |
Trung đội trưởng |
0,20 |
260.000 |
BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CƠ YẾU
(Đơn vị tính: Đồng)
STT |
Chức vụ lãnh đạo |
Hệ số |
Mức phụ cấp |
1 |
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ |
1,30 |
1.690.000 |
2 |
Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ |
1,10 |
1.430.000 |
3 |
Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
0,90 |
1.170.000 |
4 |
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
0,70 |
910.000 |
5 |
Trưởng phòng Cơ yếu thuộc Bộ, thuộc TP Hà Nội, Hồ Chí Minh và tương đương |
0,60 |
780.000 |
6 |
Trưởng phòng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ thuộc tỉnh và tương đương |
0,50 |
650.000 |
7 |
Phó trưởng phòng thuộc Bộ, thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ, thuộc TP Hà Nội, Hồ Chí Minh và tương đương |
0,40 |
520.000 |
8 |
Phó Trưởng phòng Cơ yếu tỉnh và tương đương |
0,30 |
390.000 |
9 |
Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương |
0,20 |
260.000 |
BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ VÀ HỌC VIÊN CƠ YẾU
(Đơn vị tính: Đồng)
STT |
Cấp bậc quân hàm |
Học viên cơ yếu |
Hệ số |
Mức phụ cấp |
1 |
Thượng sĩ |
- |
0,70 |
910.000 |
2 |
Trung sĩ |
- |
0,60 |
780.000 |
3 |
Hạ sĩ |
- |
0,50 |
650.000 |
4 |
Binh nhất |
- |
0,45 |
585.000 |
5 |
Binh nhì |
Học viên cơ yếu |
0,40 |
520.000 |
Tải về >> Bảng lương của quân nhân chuyên nghiệp và công nhân quốc phòng đính kèm Thông tư số 145/2017/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 31/7/2017, thay thế Thông tư 77/2016/TT-BQP.