Do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 nên mức lương cơ sở 2021 sẽ không tăng và vẫn giữ nguyên 1.490.000 đồng/tháng. Theo đó, bảng lương, hệ số lương công an nhân dân, cảnh sát nhân dân sẽ như thế nào từ 2021?
- Chính thức: Quốc hội đồng ý mức lương cơ sở 2021 sẽ không tăng
- Cập nhật: Bảng lương quân đội, công an mới nhất từ ngày 01/7/2020
Bảng lương, hệ số lương công an nhân dân, cảnh sát nhân dân từ 2021 (Ảnh minh họa)
Cụ thể, tại Nghị quyết mới được thông qua, Quốc Hội Kỳ họp thứ 10 Quốc hội Khóa XIV, Quốc hội giao Chính phủ thực hiện một số biện pháp điều hành nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2021, trong đó, đáng chú ý là nội dung mức lương cơ sở 2021 sẽ chưa thực hiện điều chỉnh tăng. Cũng liên quan đến mức lương cơ sở, thông qua Nghị quyết, trong năm 2020 cũng sẽ không thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng (đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm) và trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng. Tập trung nguồn lực để phòng, chống dịch COVID-19, khắc phục hậu quả thiên tai, thực hiện các chính sách an sinh xã hội đã ban hành, bảo đảm quốc phòng, an ninh và đối ngoại.
Như vậy, đến năm sau, mức lương cơ sở 2021 sẽ không tăng và vẫn giữ nguyên 1.490.000 đồng/tháng theo quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Do đó, với việc duy trì mức lương cở sở này, bảng lương, hệ số lương công an nhân dân, cảnh sát nhân đân từ năm 2021 sẽ được tính như sau (đơn vị tính: triệu đồng):
1. Bảng lương theo cấp bậc quân hàm sĩ quan Công an nhân dân, Cảnh sát nhân dân
STT |
Cấp bậc |
Cấp hàm cơ yếu |
Hệ số lương công an |
Mức lương |
1 |
Đại tướng |
- |
10,40 |
15,496,000 |
2 |
Thượng tướng |
- |
9,80 |
14,602,000 |
3 |
Trung tướng |
- |
9,20 |
13,708,000 |
4 |
Thiếu tướng |
Bậc 9 |
8,60 |
12,814,000 |
5 |
Đại tá |
Bậc 8 |
8,00 |
11,920,000 |
6 |
Thượng tá |
Bậc 7 |
7,30 |
10,877,000 |
7 |
Trung tá |
Bậc 6 |
6,60 |
9,834,000 |
8 |
Thiếu tá |
Bậc 5 |
6,00 |
8,940000 |
9 |
Đại úy |
Bậc 4 |
5,40 |
8,046,000 |
10 |
Thượng úy |
Bậc 3 |
5,00 |
7,450,000 |
11 |
Trung úy |
Bậc 2 |
4,60 |
6,854,000 |
12 |
Thiếu úy |
Bậc 1 |
4,20 |
6,258,000 |
13 |
Thượng sĩ |
- |
3,80 |
5,662,000 |
14 |
Trung sĩ |
- |
3,50 |
5,215,000 |
15 |
Hạ sĩ |
- |
3,20 |
4,768,000 |
2. Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan Công an nhân dân
TT |
Cấp bậc quân hàm sĩ quan |
Cấp hàm cơ yếu |
Nâng lương lần 1 |
Nâng lương lần 2 |
||
Hệ số |
Mức lương từ năm 2021 |
Hệ số |
Mức lương từ năm 2021 |
|||
1 |
Đại tướng |
- |
11,00 |
15,496,000 |
- |
- |
2 |
Thượng tướng |
- |
10,40 |
13,520,000 |
- |
- |
3 |
Trung tướng |
- |
9,80 |
14,602,000 |
- |
- |
4 |
Thiếu tướng |
Bậc 9 |
9,20 |
13,708,000 |
- |
- |
5 |
Đại tá |
Bậc 8 |
8,40 |
12,516,000 |
8,60 |
12,814,000 |
6 |
Thượng tá |
Bậc 7 |
7,70 |
11,473,000 |
8,10 |
12,069,000 |
7 |
Trung tá |
Bậc 6 |
7,00 |
10,430,000 |
7,40 |
11,026,000 |
8 |
Thiếu tá |
Bậc 5 |
6,40 |
9,536,000 |
6,80 |
10,132,000 |
9 |
Đại úy |
- |
5,80 |
8,642,000 |
6,20 |
9,238,000 |
10 |
Thượng úy |
- |
5,35 |
7,971,500 |
5,70 |
8,493,000 |
Đặc biệt lưu ý, thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 4 năm.
Căn cư pháp lý:
>>>Xem thêm:
- Cập nhật: Bảng lương quân đội, công an mới nhất từ ngày 01/7/2020
- Chính thức: Quốc hội đồng ý mức lương cơ sở 2021 sẽ không tăng
Ty Na