Mới đây, Chính phủ đã báo cáo Quốc hội tình hình thực hiện ngân sách Nhà nước 2019, dự toán ngân sách Nhà nước và phương án phân bổ Ngân sách Trung ương 2020. Đáng chú ý, nội dung báo cáo đã đề xuất tăng lương cơ sở năm 2020 lên 1,6 triệu đồng/tháng và được nhiều ý kiến ủng hộ.
- Cán bộ, công chức, viên chức nào được tăng lương nhiều nhất từ 01/7/2020?
- Năm 2020, lương giáo viên sẽ được trả tùy vào tính phức tạp của việc làm
BẢNG LƯƠNG CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC 2020
Nếu đề xuất này của Chính phủ được Quốc hội thông qua thì mức lương hưởng hàng tháng và các khoản khoản phụ cấp tính theo lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức cũng sẽ được tăng lên tương ứng.
Hình minh họa (Nguồn internet)
Dưới đây là bảng lương cụ thể được áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước nếu mức lương cơ sở trong năm 2020 được áp dụng là 1,6 triệu đồng.
BẢNG 1: BẢNG LƯƠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Nhóm ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
Bậc 11 |
Bậc 12 |
1 |
Công chức loại A3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Nhóm 1 (A3.1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
6.20 |
6.56 |
6.92 |
7.28 |
7.64 |
8.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Mức lương |
9,920.0 |
10,496,0 |
11,072,0 |
11,648,0 |
12,224,0 |
12,800,0 |
|
|
|
|
|
|
|
b |
Nhóm 2 (A3.2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
5.75 |
6.11 |
6.47 |
6.83 |
7.19 |
7.55 |
|
|
|
|
|
|
|
Mức lương |
9,200,0 |
9,776,0 |
10,352,0 |
10,928,0 |
11,504,0 |
12,080,0 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Công chức loại A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Nhóm 1 (A2.1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
4.40 |
4.74 |
5.08 |
5.42 |
5.76 |
6.10 |
6.44 |
6.78 |
|
|
|
|
|
Mức lương |
7,040,0 |
7,584,0 |
8,128,0 |
8,672,0 |
9,216,0 |
9,760,0 |
10,304,0 |
10,848,0 |
|
|
|
|
|
b |
Nhóm 2 (A2.2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
4.00 |
4.34 |
4.68 |
5.02 |
5.36 |
5.70 |
6.04 |
6.38 |
|
|
|
|
|
Mức lương |
6,400,0 |
6,944,0 |
7,488,0 |
8,032,0 |
8,576,0 |
9,120,0 |
9,664,0 |
10,208,0 |
|
|
|
|
|
3 |
Công chức loại A1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
|
|
|
Mức lương |
3,744,0 |
4,272,0 |
4,800,0 |
5,328,0 |
5,856,0 |
6,384,0 |
6,912,0 |
7,440,0 |
7,968,0 |
|
|
|
|
4 |
Công chức loại A0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
2.10 |
2.41 |
2.72 |
3.03 |
3.34 |
3.65 |
3.96 |
4.27 |
4.58 |
4.89 |
|
|
Mức lương |
3,360,0 |
3,856,0 |
4,352,0 |
4,848,0 |
5,344,0 |
5,840,0 |
6,336,0 |
6,832,0 |
7,328,0 |
7,824,0 |
|
|
|
5 |
Công chức loại B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
1.86 |
2.06 |
2.26 |
2.46 |
2.66 |
2.86 |
3.06 |
3.26 |
3.46 |
3.66 |
3.86 |
4.06 |
Mức lương |
2,976,0 |
3,296,0 |
3,616,0 |
3,936,0 |
4,256,0 |
4,576,0 |
4,896,0 |
5,216,0 |
5,536,0 |
5,856,0 |
6,176,0 |
6,496,0 |
|
6 |
Công chức loại C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Nhóm 1 (C1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
1.65 |
1.83 |
2.01 |
2.19 |
2.37 |
2.55 |
2.73 |
2.91 |
3.09 |
3.27 |
3.45 |
3.63 |
|
Mức lương |
2,640,0 |
2,928,0 |
3,216,0 |
3,504,0 |
3,792,0 |
4,080,0 |
4,368,0 |
4,656,0 |
4,944,0 |
5,232,0 |
5,520,0 |
5,808,0 |
|
b |
Nhóm 2 (C2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
1.50 |
1.68 |
1.86 |
2.04 |
2.22 |
2.40 |
2.58 |
2.76 |
2.94 |
3.12 |
3.30 |
3.48 |
|
Mức lương |
2,400,0 |
2,688,0 |
2,976,0 |
3,264,0 |
3,552,0 |
3,840,0 |
4,128,0 |
4,416,0 |
4,704,0 |
4,992,0 |
5,280,0 |
5,568,0 |
|
c |
Nhóm 3 (C3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
1.35 |
1.53 |
1.71 |
1.89 |
2.07 |
2.25 |
2.43 |
2.61 |
2.79 |
2.97 |
3.15 |
3.33 |
|
Mức lương |
2,160,0 |
2,448,0 |
2,736,0 |
3,024,0 |
3,312,0 |
3,600,0 |
3,888,0 |
4,176,0 |
4,464,0 |
4,752,0 |
5,040,0 |
5,328,0 |
BẢNG 2: BẢNG LƯƠNG CÁN BỘ, VIÊN CHỨC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA NHÀ NƯỚC
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT |
Nhóm ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
Bậc 11 |
Bậc 12 |
1 |
Viên chức loại A3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Nhóm 1 (A3.1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
6.20 |
6.56 |
6.92 |
7.28 |
7.64 |
8.00 |
|
|
|
|
|
|
|
Mức lương |
9,920.0 |
10,496,0 |
11,072,0 |
11,648,0 |
12,224,0 |
12,800,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 2 (A3.2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
5.75 |
6.11 |
6.47 |
6.83 |
7.19 |
7.55 |
6.44 |
6.78 |
|
|
|
|
|
Mức lương |
9,200,0 |
9,776,0 |
10,352,0 |
10,928,0 |
11,504,0 |
12,080,0 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Viên chức loại A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Nhóm 1 (A2.1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
4.40 |
4.74 |
5.08 |
5.42 |
5.76 |
6.10 |
|
|
|
|
|
|
|
Mức lương |
7,040,0 |
7,584,0 |
9,216,0 |
9,760,0 |
10,304,0 |
10,848,0 |
|
|
|
|
|
|
|
b |
Nhóm 2 (A2.2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
4.00 |
4.34 |
4.68 |
5.02 |
5.36 |
5.70 |
6.04 |
6.38 |
|
|
|
|
|
Mức lương |
6,400,0 |
6,944,0 |
7,488,0 |
8,032,0 |
8,576,0 |
9,120,0 |
9,664,0 |
10,208,0 |
|
|
|
|
|
3 |
Viên chức loại A1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
|
|
|
|
Mức lương |
3,744,0 |
4,272,0 |
4,800,0 |
5,328,0 |
5,856,0 |
6,384,0 |
6,912,0 |
7,440,0 |
7,968,0 |
|
|
|
|
4 |
Viên chức loại A0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
2.10 |
2.41 |
2.72 |
3.03 |
3.34 |
3.65 |
3.96 |
4.27 |
4.58 |
4.89 |
|
|
|
Mức lương |
3,360,0 |
3,856,0 |
4,352,0 |
4,848,0 |
5,344,0 |
5,840,0 |
6,336,0 |
6,832,0 |
7,328,0 |
7,824,0 |
|
|
|
5 |
Viên chức loại B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
1.86 |
2.06 |
2.26 |
2.46 |
2.66 |
2.86 |
3.06 |
3.26 |
3.46 |
3.66 |
3.86 |
4.06 |
|
Mức lương |
2,976,0 |
3,296,0 |
3,616,0 |
3,936,0 |
4,256,0 |
4,576,0 |
4,896,0 |
5,216,0 |
5,536,0 |
5,856,0 |
6,176,0 |
6,496,0 |
|
6 |
Viên chức loại C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1 (C1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
1.65 |
1.83 |
2.01 |
2.19 |
2.37 |
2.55 |
2.73 |
2.91 |
3.09 |
3.27 |
3.45 |
3.63 |
|
Mức lương |
2,640,0 |
2,928,0 |
3,216,0 |
3,504,0 |
3,792,0 |
4,080,0 |
4,368,0 |
4,656,0 |
4,944,0 |
5,232,0 |
5,520,0 |
5,808,0 |
|
|
Nhóm 2: Nhân viên nhà xác (C2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
2.00 |
2.18 |
2.36 |
2.54 |
2.72 |
2.90 |
3.08 |
3.26 |
3.44 |
3.62 |
3.80 |
3.98 |
|
Mức lương |
3,200,0 |
3,488,0 |
3,776,0 |
4,064,0 |
4,352,0 |
4,640,0 |
4,928,0 |
5,216,0 |
5,504,0 |
5,792,0 |
6,080,0 |
6,368,0 |
|
|
Nhóm 3: Y công (C3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
1.50 |
1.68 |
1.86 |
2.04 |
2.22 |
2.40 |
2.58 |
2.76 |
2.94 |
3.12 |
3.30 |
3.48 |
|
Mức lương |
2,400,0 |
2,688,0 |
2,976,0 |
3,264,0 |
3,552,0 |
3,840,0 |
4,128,0 |
4,416,0 |
4,704,0 |
4,992,0 |
5,280,0 |
5,568,0 |
Xem chi tiết chức danh từng nhóm ngạch tại:
- Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Nghị định 17/2013/NĐ-CP ngày 19/02/2013 sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
"Mức lương của cán bộ, công chức, viên chức (khối Nhà nước) được tính dựa theo lương cơ sở, do đó việc tăng lương cơ sở sẽ có ý nghĩa to lớn cho các đối tượng này, giúp họ có thu nhập cao hơn để cải thiện và chăm lo cho đời sống. Mọi người cũng cần nên biết, tiền lương của người làm việc ở khối Nhà nước sẽ tăng vượt bậc từ năm 2021 bởi các chính sách cải cách tiền lương đã được ban hành trước đó, trong đó đáng chú ý là việc bãi bỏ mức lương cơ sở và năm 2020 sẽ là năm cuối cùng áp dụng chế độ lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức" .
Theo Luật gia Bùi Tường Vũ, Chủ tịch HĐTV THƯ KÝ LUẬT cho biết.
Thanh Lâm
- Từ khóa:
- Lương cơ sở
- Công chức viên chức