Ngày 28/10/2020, Bộ TTTT đã ban hành Thông tư 30/2020/TT-BTTTT và có hiệu lực ngày 12/12/2020. Theo đó, Thông tư này đã quy định về việc áp dụng bảng lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên chuyên ngành Thông tin và Truyền thông.
- 03 chính sách mới về tiền lương của viên chức được áp dụng từ ngày 12/12
- Chế độ tiền lương của viên chức là phát thanh viên sau khi được tuyển dụng
- Từ 12/12, phát thanh viên hạng I áp dụng hệ số lương từ 5,75 đến 7,55
Bảng lương đối với viên chức là âm thanh viên, phát thanh viên từ ngày 12/12 (Ảnh minh họa)
Cụ thể, theo quy định tại Điều 5 Thông tư 30/2020/TT-BTTTT, các chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên chuyên ngành Thông tin và Truyền thông quy định tại Thông tư 46/2017/TT-BTTTT và Thông tư 05/2018/TT-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Bên cạnh đó, do sự bùng phát của đại dịch Covid-19, tại Kết luận 77-KL/TW ngày 05/6/2020 và Nghị quyết 122/2020/QH14 ngày 19/6/2020, Bộ Chính trị và Quốc hội đã thống nhất chưa thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang từ ngày 01/07/2020 cho đến khi có thông báo mới. Do đó, mức lương cơ sở từ 01/7/2020 và năm 2021 của viên chức không tăng lên 1,6 triệu đồng/tháng mà vẫn giữ nguyên 1,49 triệu đồng/tháng cho đến khi có thông báo mới.
Như vậy, với việc duy trì mức lương cơ sở này, bảng lương đối với viên chức là âm thanh viên, phát thanh viên từ ngày 12/12/2020 như sau (đơn vị tính: triệu đồng):
1. Đối với chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng I (mã số V11.09.23), phát thanh viên hạng I (mã số V11.10.27) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2) có 6 bậc, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
Nhóm ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
Bậc 11 |
Bậc 12 |
Hệ số lương |
5.75 |
6.11 |
6.47 |
6.83 |
7.19 |
7.55 |
|
|
|
|
|
|
Mức lương |
8.5675 |
9.1039 |
9.6403 |
10.1767 |
10.7131 |
11.2495 |
|
|
|
|
|
|
2. Đối với chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng II (mã số V11.09.24), phát thanh viên hạng II (mã số V11.10.28) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) có 8 bậc, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
Nhóm ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
Bậc 11 |
Bậc 12 |
Hệ số lương |
4.00 |
4.34 |
4.68 |
5.02 |
5.36 |
5.70 |
6.04 |
6.38 |
|
|
|
|
Mức lương |
5.96 |
6.4666 |
6.9732 |
7.4798 |
7.9864 |
8.493 |
8,9996 |
9.5062 |
|
|
|
|
3. Đối với chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng III (mã số V11.09.25), phát thanh viên hạng III (mã số V11.10.29) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 có 9 bậc, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Nhóm ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
Bậc 11 |
Bậc 12 |
Hệ số lương |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
|
|
|
Mức lương |
3.129 |
3.5909 |
4.0528 |
4.5147 |
4.9766 |
5.4385 |
5.9004 |
6.3623 |
6.8242 |
|
|
|
4. Đối với chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng IV (mã số V11.09.26), phát thanh viên hạng IV (mã số V11.10.30) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, có 12 bậc, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Nhóm ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
Bậc 11 |
Bậc 12 |
Hệ số lương |
1.86 |
2.06 |
2.26 |
2.46 |
2.66 |
2.86 |
3.06 |
3.26 |
3.46 |
3.66 |
3.86 |
4.06 |
Mức lương |
2.7714 |
3.0694 |
3,3674 |
3.6654 |
3.9634 |
4.2614 |
4.5594 |
4.8574 |
5.1554 |
5.4534 |
5.7514 |
6.0494 |
Ty Na
- Từ khóa:
- Thông tư 30/2020/TT-BTTTT
- Viên chức