Mới đây, Bộ Thông tin truyền thông và Bộ Giáo dục đào tạo đã ban hành các Thông tư hướng dẫn bổ nhiệm, xếp lương đối với viên chức. Theo đó, đã quy định về tiền lương đối với viên chức từ ngày 12/12/2020.
- Công chức, viên chức xin thôi việc sẽ được hưởng những khoản trợ cấp nào?
- Bảng lương đối với viên chức là âm thanh viên, phát thanh viên từ ngày 12/12
- Hướng dẫn xếp lương đối với viên chức công nghệ thông tin từ 12/12/2020
03 chính sách mới về tiền lương của viên chức được áp dụng từ ngày 12/12 (Ảnh minh họa)
Theo đó, căn cứ theo Thông tư 29/2020/TT-BTTTT, Thông tư 30/2020/TT-BTTTT và Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT, viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim và viên chức giảng dạy trong cơ sở đại học công lập được hướng dẫn bổ nhiệm, xếp lương viên chức như sau:
1. Tiền lương của viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 29/2020/TT-BTTTT, viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin được áp dụng bảng lương như sau (theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP):
-
Chức danh an toàn thông tin hạng I (mã số V11.05.09), quản trị viên hệ thống hạng I (mã số V11.06.12), kiểm định viên công nghệ thông tin hạng I (mã số V11.07.16), phát triển phần mềm hạng I (mã số V11.08.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) có 6 bậc, từ hệ số lương 6,20 đến 8,00 (từ 9.238.000 đồng đến 11.920.000 đồng);
-
Chức danh an toàn thông tin hạng II (mã số V11.05.10), quản trị viên hệ thống hạng II (mã số V11.06.13), kiểm định viên công nghệ thông tin hạng II (mã số V11.07.17), phát triển phần mềm hạng II (mã số V11.08.20) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) có 8 bậc, từ hệ số lương 4,40 đến 6,78 (từ 6.556.000 đồng đến 10.102.000 đồng);
-
Chức danh an toàn thông tin hạng III (mã số V11.05.11), quản trị viên hệ thống hạng III (mã số V11.06.14), kiểm định viên công nghệ thông tin hạng III (mã số V11.07.18), phát triển phần mềm hạng III (mã số V11.08.21) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 có 9 bậc, từ hệ số lương 2,34 đến 4,98 (từ 3.487.000 đồng đến 7.420.000 đồng);
-
Chức danh quản trị viên hệ thống hạng IV (mã số V11.06.15), phát triển phần mềm hạng IV (mã số V11.08.22) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B có 12 bậc, từ hệ số lương 1,86 đến 4,06 (từ 2.771.400 đồng đến 6.049.400 đồng).
2. Tiền lương của viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim
Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 30/2020/TT-BTTTT quy định chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim được áp dụng bảng lương như sau:
-
Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng I (mã số V11.09.23), phát thanh viên hạng I (mã số V11.10.27), kỹ thuật dựng phim hạng I (mã số V11.11.31), quay phim hạng I (mã số V11.12.35) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2) có 6 bậc, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55 (từ 8.567.500 đồng đến 11.249.500 đồng);
-
Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng II (mã số V11.09.24), phát thanh viên hạng II (mã số V11.10.28), kỹ thuật dựng phim hạng II (mã số V11.11.32), quay phim hạng II (mã số V11.12.36) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) có 8 bậc, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38 (từ 5.960.000 đồng đến 9.506.200 đồng);
-
Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng III (mã số V11.09.25), phát thanh viên hạng III (mã số V11.10.29), kỹ thuật dựng phim hạng III (mã số V11.11.33), quay phim hạng III (mã số V11.12.37) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 có 9 bậc, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 (từ 3.129.000 đồng đến 6.824.200 đồng);
-
Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng IV (mã số V11.09.26), phát thanh viên hạng IV (mã số V11.10.30), kỹ thuật dựng phim hạng IV (mã số V11.11.34), quay phim hạng IV (mã số V11.12.38) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, có 12 bậc, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06 (từ 2.771.400 đồng đến 6.049.400 đồng).
3. Tiền lương của viên chức giảng dạy trong cơ sở đại học công lập
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT, viên chức giảng dạy trong cơ sở đại học công lập được áp dụng bảng lương như sau:
-
Chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00 (từ 9.238.000 đồng đến 11.920.000 đồng);
-
Chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 (từ 6.556.000 đồng đến 10.102.000 đồng);
-
Chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III), trợ giảng (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 (từ 3.487.000 đồng đến 7.420.000 đồng).
Bên cạnh đó, cần lưu ý, việc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn lại khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV và theo quy định hiện hành của pháp luật.
Trên đây là 03 chính sách về tiền lương của viên chức sẽ chính thức được áp dụng từ ngày 12/12/2020. Hy vọng những thông tin này có thể giúp Quý khách hàng và Thành viên hiểu rõ hơn về việc áp dụng bảng lương đối với mỗi chức danh nghề nghiệp.
Ty Na