Mẫu tờ khai nộp thuế bảo vệ môi trường được quy định như thế nào? Và đối tượng nào chịu thuế bảo vệ môi trường năm 2023? - Quốc Đại (Long An)
- Dự kiến tiếp tục giảm 50% thuế bảo vệ môi trường với xăng hết 2024
- Tổng cục Thuế hướng dẫn giải pháp thu hồi nợ đọng thuế bảo vệ môi trường
- Khai thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường với xăng dầu
- Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu áp dụng 01/01/2023
Mẫu tờ khai nộp thuế bảo vệ môi trường (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, Thư viện pháp luật giải đáp như sau:
1. Mẫu tờ khai nộp thuế bảo vệ môi trường
Mẫu tờ khai nộp thuế bảo vệ môi trường theo Mẫu 01/TBVMT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTNMT như sau:
Mẫu 01/TBVMT |
2. Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường
Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường theo Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 gồm:
(1) Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
- Xăng, trừ etanol;
- Nhiên liệu bay;
- Dầu diezel;
- Dầu hỏa;
- Dầu mazut;
- Dầu nhờn;
- Mỡ nhờn.
(2) Than đá, bao gồm:
- Than nâu;
- Than an-tra-xít (antraxit);
- Than mỡ;
- Than đá khác.
(3) Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).
(4) Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
(5) Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
(6) Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
(7) Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
(8) Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
(9) Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.
3. Đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường
Theo Điều 4 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 thì đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường như sau:
- Hàng hóa không quy định tại mục 2 không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
- Hàng hóa quy định tại mục 2 không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:
+ Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;
Hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;
+ Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;
+ Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.
4. Người nộp thuế bảo vệ môi trường
Người nộp thuế bảo vệ môi trường theo Điều 5 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 như sau:
- Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại mục 2.
- Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
+ Trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thì người nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế;
+ Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.
5. Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường
Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường theo Điều 9 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 như sau:
- Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, thời điểm tính thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.
- Đối với hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ, thời điểm tính thuế là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
- Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là thời điểm đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.
Lê Trương Quốc Đạt